Số người đang online: 68
Số lượt truy cập: 3033260
QUẢNG CÁO
|
|
Góc thư viên - Thiết bị > Rà soát thiết bị lớp 3
Rà soát thiết bị lớp 3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2021/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ BAN
HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC ____________ Căn
cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; Căn
cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học; Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu cấp Tiểu học. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, bao gồm: Môn Tiếng Việt, môn Toán,
môn Ngoại ngữ, môn Đạo đức, môn Tự nhiên và Xã hội, môn Lịch sử và Địa lí, môn
Khoa học, môn Tin học, môn Công nghệ, môn Giáo dục thể chất, môn Nghệ thuật (Âm
nhạc, Mĩ thuật), Hoạt động trải nghiệm và Thiết bị dùng chung. Điều 2. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu cấp Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư này, các Sở Giáo dục và
Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục
vụ dạy học tại các trường Tiểu học. Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2022. 1. Thông tư này thay thế Thông tư
số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 04 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 và Thông tư số
43/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2. 2. Thông tư này thay thế Thông tư
số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học theo lộ trình
như sau: a) Thay thế Danh mục thiết bị lớp
3 từ năm học 2022-2023; b) Thay thế Danh mục thiết bị lớp
4 từ năm học 2023-2024; c) Thay thế Danh mục thiết bị lớp
5 từ năm học 2024-2025. 3. Các quy định trước đây, trái với
quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ. Điều
4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục
Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục,
Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục CSVC, Vụ GDTH, Vụ PC (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY
HỌC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
A
|
Tranh ảnh
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chủ đề 1: Tập viết
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Bộ mẫu chữ viết
|
Giúp học sinh thực hành quan sát, ghi nhớ mẫu chữ viết
để viết cho đúng, đẹp.
|
a) Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được
phóng to, in 2 màu. Gồm 8 tờ, kích thước (540x790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy
couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ, trong đó:
- 4 tờ in bảng chữ cái viết thường, dấu thanh và chữ
số;
- 4 tờ in bằng chữ cái viết hoa.
b) Mẫu chữ cái viết thường và chữ cái viết hoa đều được
thể hiện ở 4 dạng: Chữ viết đứng, nét đều; chữ viết đứng, nét thanh, nét đậm;
chữ viết nghiêng (15°), nét đều; chữ viết nghiêng, nét thanh, nét đậm.
|
x
|
x
|
1,2
|
6
|
0
|
2
|
|
Bộ chữ dạy tập viết
|
Giúp học sinh thực hành quan sát mẫu chữ để hình
thành biểu tượng về chữ cái, nhận biết các nét cơ bản và quy trình viết một
chữ cái trước khi thực hành luyện tập bằng nhiều hình thức khác nhau.
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được
phóng to, in 2 màu. Gồm 39 tờ, kích thước (210x290)mm, dung sai 10mm, in từng
chữ cái, chữ số trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP
mờ. Trong đó:
- 29 tờ in các chữ cái tiếng Việt (một mặt in chữ cái
viết thường, một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 1);
- 5 tờ in chữ số kiểu 1 (gồm 10 chữ số từ 0 đến 9, in
ở hai mặt);
- 5 tờ một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 2, một mặt in
chữ số kiểu 2.
|
x
|
|
1.2
|
3
|
3
|
II
|
Chủ đề 2: Học vần
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Bộ thẻ chữ học vần thực hành
|
Giúp học sinh thực hành ghép vần, ghép tiếng, từ
khóa, từ ngữ ứng dụng và thực hành vận dụng sáng tạo (ghép tiếng, từ mở rộng).
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được
phóng to, in 2 màu. Bao gồm:
- 80 thẻ chữ, kích thước (20x60)mm, in 29 chữ cái tiếng
Việt (Font chữ Vnavant, cỡ 72, kiểu chữ đậm), in màu trên nhựa, gỗ (hoặc vật
liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi
sáng, an toàn trong sử dụng; trong đó: d, đ, k, p, q, r, s, v, x, y (mỗi
chữ cái có 2 thẻ); a, ă, â, b, c, e, ê, g, i, l, n, o, ô, ơ,
u, ư (mỗi chữ cái có 3 thẻ); h, m, t (mỗi chữ cái có 4 thẻ);
- 12 thẻ dấu ghi thanh, in màu trên mảnh nhựa trong,
dùng để cài lên thẻ chữ; trong đó: hỏi, ngã, nặng (mỗi dấu có 2 mảnh),
huyền,
sắc (mỗi dấu có 3 mảnh).
(Ghi chú: Các thẻ chữ có thể sử
dụng với thanh cài hoặc bảng cá nhân có từ tính. Bảng cá nhân học sinh có 2 mặt,
một mặt có thể viết phấn, một mặt có từ tính và viết được bút dạ.)
|
|
x
|
1
|
2
|
0
|
2
|
|
Bộ chữ học vần biểu diễn
|
Hướng dẫn quá trình học tập âm vần mới bằng trực quan
sinh động, hấp dẫn.
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học. Bao gồm:
- 97 thẻ chữ, kích thước (60x90)mm, in 29 chữ cái tiếng
Việt (Font chữ Vnavant, cỡ 150), in đậm trên giấy couche, định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ: b, d, đ, e, l, ơ, r, s, v, x (mỗi chữ cái có 2 thẻ); ă,
â, q (mỗi chữ cái có 3 thẻ); a, c, ê, g, i, k, m, o, ô, p, u, ư, y
(mỗi chữ cái có 4 thẻ); n, t (mỗi chữ cái có 5 thẻ); h
(6 thẻ);
- Dấu ghi thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng); dấu câu
(dấu
chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi); in trên mảnh nhựa trong để cài lên thẻ
chữ; mỗi dấu có 2 mảnh;
- Các thẻ được in 2 mặt (chữ màu đỏ), một mặt in chữ
cái thường, mặt sau in chữ cái hoa tương ứng;
- Bảng phụ có 6 thanh nẹp để gắn chữ (6 dòng), kích
thước (1.000x900)mm (hoặc bảng có từ
tính để gắn thẻ chữ có nam châm).
|
x
|
|
1
|
0
|
2
|
III
|
Chủ đề 3: Chính tả
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên chữ cái tiếng Việt
|
Bảng tên chữ cái tiếng Việt
|
Giúp học sinh thuộc tên chữ cái tiếng Việt.
|
Bảng ghi tên chữ cái tiếng Việt in 2 màu, 1 tờ kích
thước (540x790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couche, định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Thiết kế 3 cột như sau:
TT
|
Chữ cái
|
Tên chữ cái
|
1
|
a
|
a
|
2
|
ă
|
á
|
3
|
â
|
ớ
|
4
|
b
|
bê
|
5
|
c
|
xê
|
6
|
d
|
dê
|
7
|
đ
|
đê
|
8
|
e
|
e
|
9
|
ê
|
ê
|
10
|
g
|
giê
|
11
|
h
|
hát
|
12
|
i
|
i
|
13
|
k
|
ca
|
14
|
l
|
e-lờ
|
15
|
m
|
em-mờ
|
16
|
n
|
en-nờ
|
17
|
o
|
o
|
18
|
ô
|
ô
|
19
|
ơ
|
ơ
|
20
|
p
|
pê
|
21
|
q
|
quy
|
22
|
r
|
e-rờ
|
23
|
s
|
ét-sì
|
24
|
t
|
tê
|
25
|
u
|
u
|
26
|
ư
|
ư
|
27
|
v
|
vê
|
28
|
x
|
ích-xì
|
29
|
y
|
i dài
|
|
x
|
x
|
2,3
|
0
|
6
|
B
|
VIDEO/ CLIP
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chủ đề 1. Tập viết
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Video dạy viết các chữ viết thường cỡ nhỏ theo bảng
chữ cái tiếng Việt (2 kiểu: chữ đứng, chữ nghiêng)
|
Giúp học sinh thực hành quan sát, ghi nhớ mẫu các nét
chữ viết để viết cho đúng, đẹp, kích thích hứng thú luyện viết chữ đẹp của học
sinh.
|
Video có nội dung dạy viết các chữ viết thường cỡ nhỏ
theo bảng chữ cái tiếng Việt kèm âm thanh hướng dẫn cách xác định độ cao, độ
rộng cách chấm các điểm tọa độ từng chữ (điểm đặt bút, các điểm chuyển bút,
điểm dừng bút).
Lưu ý: Kích cỡ dòng kẻ và chữ viết
theo quy định chung của bộ mẫu chữ cái viết thường.
|
x
|
|
1,2,3
|
6
|
0
|
2
|
|
Video dạy viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ theo bảng chữ
cái tiếng Việt (2 kiểu: chữ đứng, chữ nghiêng)
|
Giúp học sinh thực hành quan sát, ghi nhớ mẫu các nét
chữ viết để viết cho đúng, đẹp, kích thích hứng thú luyện viết chữ đẹp của học
sinh.
|
Video có nội dung dạy viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ
theo bảng chữ cái tiếng Việt kèm âm thanh hướng dẫn cách xác định độ cao, độ
rộng cách chấm các điểm tọa độ từng chữ (điểm đặt bút, các điểm chuyển bút,
điểm dừng bút).
Lưu ý: Kích cỡ dòng kẻ và chữ
theo quy định chung của bộ mẫu chữ cái viết hoa.
|
x
|
|
1,2,3
|
6
|
0
|
II
|
Chủ đề 2: Viết đoạn văn, bài văn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Video giới thiệu, tả đồ vật
|
Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu các đặc điểm của
đồ vật phục vụ cho hoạt động nói, viết đoạn văn giới thiệu, miêu tả đồ vật.
|
Video/clip có nội dung về hình dáng, màu sắc, chất liệu,
hoạt động của một số đồ vật quen thuộc trong đời sống, phù hợp với HS tiểu học.
|
x
|
|
2,3
|
6
|
0
|
2
|
|
Video tả con vật, cây cối
|
Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu các đặc điểm của
con vật, cây cối để nói, viết đoạn văn/ bài văn miêu tả.
|
- Video/clip có nội dung về hình dáng, hoạt động của
một số con vật nuôi, con vật hoang dã (sống trong rừng, sống ở sông/ biển);
- Video/clip có nội dung về đặc điểm của một số loài
cây có trong tự nhiên (cây có hoa, cây bóng mát, cây ăn quả).
|
x
|
|
4
|
0
|
0
|
3
|
|
Video tả người, tả cảnh
|
Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu các đặc điểm của
người, của phong cảnh để viết bài văn miêu tả.
|
- Video/clip có nội dung về hình dáng, hoạt động của
con người ở các độ tuổi, nghề nghiệp và công việc khác nhau;
- Video/clip có nội dung về một số cảnh đẹp tiêu biểu
ở các vùng, miền (biển, rừng núi, đồng bằng, miền Bắc, miền Trung, miền Nam),
|
x
|
|
5
|
0
|
0
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
- MÔN TOÁN
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
I
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
1
|
Hình học
|
Thiết bị vẽ bảng trong dạy học toán
|
GV sử dụng khi vẽ bảng trong dạy học Toán.
|
01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu 500mm, độ chia nhỏ
nhất là 1mm, được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương,
không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng. Vạch kẻ trên
thước thẳng, màu chữ và kẻ vạch trên thước tương phản với màu thước để dễ đọc
số.
|
x
|
x
|
|
1
|
2
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
DỤNG CỤ
|
1
|
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
|
1.1
|
Số tự nhiên
|
Bộ thiết bị dạy chữ số và so sánh số
|
Giúp HS thực hành nhận biết số, đọc, viết, so sánh
các số tự nhiên trong phạm vi từ 0 đến 100 (đối với lớp 1); từ 0 đến 1.000 (đối
với lớp 2); từ 0 đến 100.000 (đối với lớp 3).
|
Bộ thiết bị dạy chữ số và so sánh số gồm:
a) Các thẻ chữ số từ 0 đến 9. Mỗi chữ số có 4 thẻ chữ,
in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi thẻ (30x50)mm;
|
|
x
|
1,23
|
Đủ 01/HS
|
0
|
b) 20 que tính dài 100mm, tiết diện ngang 3mm;
|
|
x
|
1,23
|
Đủ 01/HS
|
0
|
c) 10 thẻ in hình bó chục que tính gồm 10 que tính gắn
liền nhau, mỗi que tính có kích thước (100x3)mm;
|
|
x
|
1,23
|
Đủ 01/HS
|
0
|
d) Thẻ dấu so sánh (lớn hơn, bé hơn, bằng); mỗi dấu
02 thẻ, in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi thẻ (30x50)mm;
|
|
x
|
1,23
|
Đủ 01/HS
|
0
|
đ) 10 thanh chục khối lập phương (thanh chục khối lập
phương là một tấm nhựa hình chữ nhật kích thước (15x150)mm, vẽ mô hình 3D của
10 khối lập phương được xếp thành một cột);
|
|
x
|
2
|
Đủ 01/HS
|
0
|
e) 10 bảng trăm (bảng trăm là một tấm nhựa hình vuông
kích thước (150x150)mm, vẽ mô hình 3D của 100 khối lập phương được xếp thành
10 hàng, mỗi hàng gồm 10 hình lập phương);
|
|
x
|
2
|
Đủ 01/HS
|
0
|
g) 10 thẻ khối 1.000 (thẻ khối 1.000 là một tấm nhựa
hình vuông vẽ mô hình 3D của 1000 khối lập phương, mỗi khối lập phương có
kích thước (15x15x15)mm), tạo thành một mô hình 3D của khối lập phương có
kích thước (150x150x150)mm;
|
|
x
|
2
|
Đủ 01/HS
|
0
|
h) 10 thanh 10.000 (thanh 10.000 là một tấm nhựa hình
chữ nhật kích thước (15x150)mm vẽ mô hình 3D của 10 thẻ 1.000 chồng khít lên
nhau);
|
|
x
|
3,4
|
Đủ 01/HS
|
0
|
i) 01 thẻ ghi số 100.000 hình chữ nhật có kích thước
(60x90)mm.
|
|
x
|
3,4
|
Đủ 01/HS
|
0
|
Vật liệu: Tất cả các thiết bị
trên được làm bằng nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong
vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
1.2
|
Phép tính
|
Bộ thiết bị dạy phép tính
|
HS thực hành cộng, trừ trong phạm vi 10, cộng trừ
(không nhớ) trong phạm vi 100 đối với lớp 1;
Giúp HS thực hành cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi
20, cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 1.000;
Phép nhân, phép chia (bảng nhân 2,5; bảng chia 2,5)
Giúp HS thực hành cộng, trừ (không và có nhớ) trong
phạm vi 10.000/100.000, phép nhân, phép chia trong phạm vi 10.000/100.000.
|
Bộ thiết bị dạy phép tính gồm:
|
|
x
|
1,2,3
|
Đủ 01/HS
|
0
|
a) Thẻ dấu phép tính (cộng, trừ, nhân, chia); mỗi dấu
02 thẻ, in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi thẻ (30x50)mm;
|
b) 20 que tính dài 100mm, tiết diện ngang 3mm (như đã
mô tả trong 1.1.b);
|
|
x
|
1,2,3
|
Đủ 01/HS
|
0
|
c) 10 thẻ in hình bó chục que tính - gồm 10 que tính
gắn liền nhau, mỗi que tính có kích thước (100x3)mm (như đã mô tả trong
1.1.c);
|
|
x
|
1
|
Đủ 01/HS
|
0
|
d) 10 bảng trăm (bảng trăm là một tấm nhựa hình vuông
kích thước (150x150)mm, vẽ mô hình 3D của 100 khối lập phương được xếp thành
10 hàng, mỗi hàng gồm 10 hình lập phương (như đã mô tả trong 1.1.e);
|
|
x
|
1
|
Đủ 01/HS
|
0
|
e) 10 thẻ mỗi thẻ 2 chấm tròn, 10 thẻ mỗi thẻ 5 chấm
tròn, đường kính mỗi chấm tròn trong thẻ 15mm.
|
|
x
|
2,3
|
01/HSĐủ
|
0
|
Vật liệu: Tất cả các thiết bị được
làm bằng nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu
được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
2
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hình học
|
Bộ thiết bị vẽ bảng trong dạy học hình học
|
GV sử dụng khi vẽ bảng trong dạy học hình học.
|
Bộ thiết bị vẽ bảng gồm:
- 01 ê ke có kích thước các cạnh (300x400x500)mm;
- 01 chiếc compa dài 400mm với đầu được thiết kế thuận
lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận lợi cho việc cố định
trên mặt bảng;
- 01 thước đo góc đường kính 300mm, có hai đường chia
độ, khuyết ở giữa.
Vật liệu: Tất cả các thiết bị được
làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc
tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
|
x
|
x
|
3,4,5
|
1
|
2
|
2.2
|
Khối lượng
|
Bộ thiết bị dạy khối lượng
|
Giúp HS thực hành cân.
|
Bộ thiết bị dạy khối lượng gồm:
- 01 cân đĩa loại 5kg;
- 01 hộp quả cân loại: 10g, 20g, 50g, 100g, 200g,
500g, 1kg; 2kg (mỗi loại 2 quả).
|
x
|
x
|
2,3ộ
|
1
|
2
|
2.3
|
Dung tích
|
Bộ thiết bị dạy dung tích
|
Giúp HS thực hành đo dung tích.
|
Bộ thiết bị dạy dung tích gồm:
- 01 chai 1 lít, có 10 vạch chia ghi các số 100; 200;
300;...; 1.000;
- 01 ca 1 lít, có 10 vạch chia ghi các số 100; 200;
300; ...; 1.000.
|
x
|
x
|
2,3
|
1
|
2
|
2.4
|
Diện tích
|
Thiết bị dạy diện tích
|
Giúp HS thực hành đo diện tích.
|
Thiết bị dạy diện tích là tấm phẳng trong suốt, kẻ ô
vuông một chiều 10 ô, một chiều 20 ô. Ô vuông có kích thước (10x10)mm.
|
x
|
x
|
3
|
1
|
2
|
3
|
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xác suất
|
Bộ thiết bị dạy học yếu tố xác suất
|
Giúp HS khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập về
khả năng xảy ra của một sự kiện (hay hiện tượng).
|
Bộ thiết bị dạy học yếu tố xác suất gồm:
- 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm; có 6 mặt, số
chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt
2 chấm;...; mặt 6 chấm);
- 01 hộp nhựa trong để tung quân xúc xắc (Kích thước
phù hợp với quân xúc xắc);
- 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính 25mm và
một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; độ dày 1mm; làm bằng hợp kim (nhôm, đồng).
Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khác nổi chữ S;
- 01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quả bóng xanh,
1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng lượng
như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn).
|
x
|
x
|
3,4,5
|
0
|
3
|
II
|
MÔ HÌNH
|
1
|
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
|
1.1
|
Phân số
|
Bộ thiết bị hình học dạy phân số
|
GV sử dụng khi dạy học về phân số.
|
Bộ thiết bị hình học dạy phân số gồm:
- 09 hình tròn đường kính 160mm, độ dày của vật liệu
tối thiểu là 1,5mm màu sáng (trong đó có 5 hình được chia thành 4 phần đều
nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; sơn màu đỏ 1/4 hình; 1 hình được chia
thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, đường viền theo chu vi và
đường kẻ chia (không tiếp xúc với phần sơn) là nét kẻ đứt rộng 1mm, sơn đỏ
1/4; 1 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm toàn
bộ hình tròn sơn màu đỏ; 1 hình được chia thành 2 phần đều nhau qua tâm bằng
nét kẻ rộng 1mm; sơn đỏ 1/2 hình; 1 hình được chia thành 6 phần đều nhau qua
tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, sơn đỏ 5/6 hình tròn);
- 02 hình tròn đường kính 160mm, độ dày của vật liệu
tối thiểu là 1,5mm, chuyển động quay tương đối với nhau thông qua trục nối
tâm có vòng đệm ở giữa; một hình trong suốt, một hình màu tối (mỗi hình: được
chia thành 8 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ, sơn màu đỏ 1/2 hình tròn. Các
đường bao, đường nối tâm, có chiều rộng 1mm);
- 04 hình vuông có kích thước (160x160)mm, màu trắng
(trong đó có 3 hình chia thành 4 hình vuông nhỏ đều nhau qua tâm, bằng nét kẻ
rộng 1mm, 1/4 hình có màu xanh cô ban và 1 hình chia thành 4 hình vuông nhỏ đều
nhau qua tâm, bằng nét kẻ rộng 1mm, riêng phần không màu là nét kẻ đứt, 3/4
hình có màu xanh cô ban), độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,5 mm.
(Ghi chú: Các hình có thể sử dụng
từ tính để giáo viên đính lên bảng từ)
|
x
|
|
4,5
|
0
|
3
|
1.2
|
Phân số
|
Bộ thiết bị hình học thực hành phân số
|
Giúp HS khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập về
phân số.
|
Bộ thiết bị hình học dạy học phân số gồm:
- 09 hình tròn đường kính Φ40mm, độ dày của vật liệu
tối thiểu là 1,2mm màu sáng (trong đó có 5 hình được chia thành 4 phần đều
nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; sơn màu đỏ 1/4 hình; 1 hình được chia
thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, đường viền theo chu vi và
đường kẻ chia (không tiếp xúc với phần sơn) là nét kẻ đứt rộng 1mm, sơn đỏ
1/4; 1 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm toàn
bộ hình tròn sơn màu đỏ; 1 hình được chia thành 2 phần đều nhau qua tâm bằng
nét kẻ rộng 1mm; sơn đỏ 1/2 hình; 1 hình được chia thành 6 phần đều nhau qua
tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, sơn đỏ 5/6 hình tròn;
- 04 hình vuông có kích thước (40x40)mm, màu trắng
(trong đó có 3 hình chia thành 4 hình vuông nhỏ đều nhau qua tâm, bằng nét kẻ
rộng 1mm, 1/4 hình có màu xanh cô ban và 1 bình chia thành 4 hình vuông nhỏ đều
nhau qua tâm, bằng nét kẻ rộng 1mm, riêng phần không màu là nét kẻ đứt, 3/4
hình có màu xanh cô ban), độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm.
|
|
x
|
4,5
|
0
|
3
|
02
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
2.1
|
Hình phẳng và hình khối
|
Bộ thiết bị dạy hình phẳng và hình khối
|
- Giúp GV dạy hình phẳng và hình khối.
- Giúp HS thực hành nhận dạng hình phẳng và hình khối,
lắp ghép xếp hình.
|
Bộ thiết bị dạy hình phẳng và hình khối gồm:
|
|
|
|
|
|
a) Các hình phẳng gồm: 6 hình tam giác đều cạnh 40mm;
4 hình tam giác vuông cân có cạnh góc vuông 50mm; 2 hình tam giác vuông có 2
cạnh góc vuông 40mm và 60mm; 10 hình vuông kích thước (40x40)mm; 8 hình tròn
đường kính 40mm, 2 hình chữ nhật kích thước (40x80)mm. Các hình có độ dày của
vật liệu tối thiểu là 2mm;
|
|
x
|
1,2,3
|
Đủ 01/hs
|
0
|
b) 4 hình tứ giác khác nhau (cạnh ngắn nhất 30mm, cạnh
dài nhất 70mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm);
|
|
x
|
2,3
|
Đủ 01/HS
|
0
|
c1) - 02 hình thang bằng nhau, kích thước đầy lớn
280mm, đầy nhỏ 200mm, chiều cao 150mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm,
màu đỏ, đường cao màu trắng (trong đó có 1 hình giữ nguyên; 1 hình cắt ra 2
phần ghép lại được hình tam giác);
- 02 hình tam giác bằng nhau, kích thước cạnh đáy
250mm, cạnh xiên 220mm, cao 150mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2 mm, màu
xanh côban (trong đó có 1 hình tam giác giữ nguyên, có đường cao màu đen; 1
hình cắt thành 2 tam giác theo đường cao để ghép với hình trên được hình chữ
nhật);
|
x
|
|
5
|
0
|
0
|
c2) - 02 hình thang bằng nhau, kích thước 2 đáy 80mm
và 50mm, chiều cao 40mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2 mm, màu đỏ, kẻ
đường cao (trong đó có 1 hình thang nguyên; 1 hình thang cắt ra 2 phần ghép lại
được hình tam giác);
- 02 hình tam giác bằng nhau, kích thước đáy 80mm,
cao 40mm, 1 góc 60°, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm, màu xanh côban
(trong đó có 1 hình tam giác nguyên, có kẻ đường cao; 1 hình tam giác cắt
theo đường cao thành 2 tam giác để ghép với hình trên được hình chữ nhật
(80x40)mm);
|
|
x
|
5
|
0
|
3
|
d1) 01 hình bình hành màu xanh cô ban có kích thước cạnh
dài 240mm, đường cao 160mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,5mm, góc nhọn
60°;
|
x
|
|
4
|
0
|
3
|
d2) 01 hình bình hành có cạnh dài 80mm, cao 50mm, góc
nhọn 60°, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm;
|
|
x
|
4
|
0
|
3
|
e1) 02 hình thoi màu đỏ có kích thước 2 đường chéo là
300mm và 160mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,5mm (1 hình giữ nguyên, 1
hình cắt làm 3 hình tam giác theo đường chéo dài và nửa đường chéo ngắn);
|
x
|
|
4
|
0
|
3
|
e2) 02 hình thoi có hai đường chéo 80mm và 60mm, độ
dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm (trong đó 1 hình giữ nguyên và 1 hình cắt
làm 3 hình tam giác theo đường chéo dài và nửa đường chéo ngắn);
|
|
x
|
4
|
0
|
3
|
g1) 04 khối hộp chữ nhật kích thước (40x40x60)mm;
|
|
x
|
1,2,3
|
Đủ 01/HS
|
0
|
g2) 04 khối lập phương kích thước (40x40x40)mm; 04 khối
trụ đường kính 40mm (trong đó, 2 cái cao 40mm, 2 cái cao 60mm); 4 khối cầu đường
kính 40mm; 4 khối cầu đường kính 60mm;
|
|
x
|
1,2,3
|
Đủ 01/HS
|
0
|
g3) - 01 hình hộp chữ nhật kích thước
(200x160x100)mm, 4 mặt xung quanh màu trắng, 2 đáy màu đỏ, độ dày của vật liệu
tối thiểu là 2mm, các mặt liên kết với nhau bằng màng PET 0,05mm, có thể mở
ra thành hình khai triển của hình hộp chữ nhật (gắn được trên bảng từ);
- 01 hình hộp chữ nhật biểu diễn cách tính thể tích,
kích thước trong hộp (200x160x100)mm, trong suốt, độ dày của vật liệu tối thiểu
là 2mm. Bên trong chứa 1 tấm đáy (200x160x10)mm và 1 cột (10x10x90)mm, sơn ô
vuông (10x10)mm bằng hai màu trắng, đỏ;
- 01 hình lập phương cạnh 200mm, 4 mặt xung quanh màu
trắng, 2 mặt đáy màu đỏ, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm, các mặt liên kết
với nhau bằng màng PET 0,05mm, có thể mở ra thành hình khai triển của hình lập
phương (gắn được trên bảng từ);
- 01 hình lập phương cạnh 100mm biểu diễn thể tích
1dm3, trong suốt, bên trong chứa 1 tấm đáy có kích thước bằng
(100x100x10)mm và 1 cột (10x10x90)mm, ô vuông (10x10)mm có hai màu xanh, trắng;
- 01 hình trụ làm bằng vật liệu trong suốt, độ dày tối
thiểu là 2mm, đáy có đường kính 100mm, chiều cao 150mm;
- 01 hình cầu làm bằng vật liệu màu đỏ trong suốt, độ
dày tối thiểu là 3mm, đường kính 200mm; Giá đỡ có đường kính 90mm, chiều cao
20mm, độ dày tối thiểu là 2mm.
Vật liệu: Tất cả các thiết bị được
làm bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), có màu sắc tươi
sáng, an toàn trong sử dụng.
|
x
|
|
5
|
0
|
3
|
2.2
|
Mét vuông
|
Bộ thiết bị dạy học dạy đơn vị đo diện tích mét vuông
|
GV sử dụng khi dạy về diện tích.
|
01 bảng kích thước (1.250x1.030)mm, được kẻ thành các
ô có kích thước (100x100)mm.
|
x
|
|
4
|
0
|
3
|
2.3
|
Thời gian
|
Thiết bị trong dạy học về thời gian
|
Giúp HS thực hành xem đồng hồ.
|
Mô hình đồng hồ đường kính 300mm có kim giờ, kim phút
và có thể quay đồng bộ với nhau, trên mặt đồng hồ có 60 vạch để chỉ 60 phút.
|
x
|
|
1,2,3
|
1
|
2
|
III
|
PHẦN MỀM
|
1
|
Hình học và đo lường
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ GV giúp HS thực hành, luyện
tập các yếu tố hình học.
|
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ GV vẽ hình trong dạy
học các yếu tố hình học;
Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
|
|
0
|
0
|
2
|
Thống kê và xác suất
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ GV giúp HS thực hành, luyện
tập các yếu tố Thống kê và xác suất.
|
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ GV vẽ bảng, biểu đồ;
mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên trong dạy học các yếu tố Thống kê và xác suất; Phải
sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
|
|
0
|
0
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
MÔN NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng
(lựa chọn 2 - được trang bị
và lắp đặt cho 01 phòng học Bộ môn Ngoại ngữ)
TT
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
1
|
Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị
|
Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để phát âm
thanh hình ảnh.
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
|
01
|
0
|
2
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Phát các học liệu âm thanh và trợ âm cho giáo viên.
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc
các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối Line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát
âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
0
|
3
|
Bộ học liệu bằng tranh
|
|
Bộ học liệu (học liệu in) bao gồm: Bộ tranh có nội
dung theo các chủ điểm/chủ đề trong chương trình môn Ngoại ngữ cấp Tiểu học
theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, kích thước (148x210) mm, in offset
4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc
in màu trên nhựa).
|
x
|
|
Bộ
|
4
|
0
|
4
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch
bài dạy (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm
tra đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương trình
môn Ngoại ngữ cấp Tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, không
vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới,
các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video,
hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu
hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện
tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính
trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn kế hoạch bài dạy điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh,
video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
- Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh,
bài giảng điện tử để dạy cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
1
|
0
|
5
|
Thiết bị cho học sinh
|
Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ.
|
Bao gồm:
- Khối thiết bị điều khiển: tối thiểu có các phím bấm
để trả lời câu hỏi trắc nghiệm, điều chỉnh âm lượng, lựa chọn kênh âm thanh
nghe, gọi giáo viên;
- Tai nghe có micro;
- Kết nối, tiếp nhận được các điều khiển từ thiết bị
của giáo viên.
|
|
x
|
|
0
|
1
|
6
|
Thiết bị dạy cho giáo viên
|
Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ.
|
|
|
|
|
1
|
0
|
6.1
|
Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tay
|
Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu bài
giảng.
|
- Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được
các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, tại thời điểm trang bị
máy tính không được sản xuất quá 2 năm;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14
inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN,
Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
|
01
|
0
|
6.2
|
Khối thiết bị điều khiển của giáo viên
|
Kết nối thiết bị của giáo viên và học sinh. Điều khiển,
tổ chức dạy học.
|
Bao gồm các khối chức năng:
- Khuếch đại và xử lý tín hiệu;
- Tai nghe có micro;
- Bộ đọc và ghi bài giảng của giáo viên: tối thiểu có
cổng cắm USB, khe cắm thẻ nhớ;
- Phần mềm điều khiển;
- Tối thiểu phải đảm bảo các chức năng:
+ Có giao diện thể hiện các vị trí của học sinh trong
lớp;
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học
sinh để truyền âm thanh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh bất
kỳ hoặc cả lớp;
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học
sinh để truyền âm thanh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc một
nhóm học sinh khác;
+ Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực hành
giao tiếp đồng thời;
+ Có thể tạo tối thiểu hai kênh âm thanh độc lập để học
sinh lựa chọn và luyện nghe;
+ Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm.
|
x
|
|
|
01
|
0
|
6.3
|
Phụ kiện
|
Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và kết nối tín
hiệu giữa các thiết bị
|
Hệ thống cáp điện và cáp tín hiệu đồng bộ (hoặc hệ thống
thiết bị kết nối không dây), đủ cho cả hệ thống.
|
x
|
x
|
|
01
|
0
|
7
|
Bàn, ghế dùng cho giáo viên
|
Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ
dành cho giáo viên.
|
x
|
|
|
01
|
0
|
8
|
Bàn, ghế dùng cho học sinh
|
Học sinh sử dụng trong quá trình học tập.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ
dành cho học sinh.
|
|
x
|
|
14
|
0
|
DANH
MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN ĐẠO ĐỨC
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Chủ đề: Yêu nước
|
1.1
|
Yêu thương gia đình
|
Bộ tranh về Yêu thương gia đình
|
HS nhận biết được hành động, lời nói thể hiện tình
yêu thương với mọi người trong gia đình
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích thước (148x210)mm,
mỗi tranh thể hiện một nội dung:
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với ông;
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với bà;
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với cha;
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với mẹ;
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với
anh/chị;
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với em.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
1.2
|
Quê hương em
|
Bộ tranh về quê hương em
|
HS nhận biết được một số việc làm thể hiện tình yêu
quê hương
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện:
- Chăm sóc, bảo vệ vẻ đẹp thiên nhiên của quê hương
(trồng cây, dọn vệ sinh khu phố, ngõ xóm);
- Kính trọng, biết ơn những người có công với quê
hương (thăm nghĩa trang liệt sĩ, thăm mẹ Việt Nam anh hùng).
|
x
|
x
|
2,3
|
1
|
2
|
1.3
|
Em yêu Tổ quốc Việt Nam
|
Bộ tranh/ảnh về Tổ quốc Việt Nam
|
HS nhận biết được Quốc kì, Quốc hiệu; hành vi, việc
làm thể hiện tình yêu Tổ quốc
|
1. Bộ tranh/ảnh gồm 02 tờ, kích thước (790x540)mm. Mỗi
tranh/ảnh thể hiện một nội dung :
- Buổi chào cờ của HS trường tiểu học;
- Chào cờ ở lăng Bác (có hình ảnh Quốc kỳ, Quốc hiệu
Việt Nam).
2. Bộ tranh/ảnh gồm 03 tờ, kích thước (790x540)mm. Mỗi
tranh/ảnh thể hiện một nội dung :
- Hình ảnh các em học sinh tham gia vẽ tranh “Vì biển
đảo thân yêu”;
- Hình ảnh các vận động viên tay nâng niu lá quốc kỳ;
- Hình ảnh học sinh tiểu học xếp hình bản đồ Việt Nam
có đầy đủ các quần đảo.
|
x
|
|
3
|
1
|
2
|
1.4
|
Biết ơn người lao động
|
Bộ tranh về Biết ơn người lao động
|
- HS nhận biết được đóng góp của người lao động trong
một số lĩnh vực.
- Phân biệt được hành vi, việc làm thể hiện biết
ơn/không biết ơn người lao động.
|
1. Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước
(148x210)mm. Mỗi tranh thể hiện hình ảnh người lao động ở một lĩnh vực đang
lao động sản xuất:
- Người nông dân đang lao động trên đồng ruộng;
- Công nhân đang sản xuất trong nhà máy;
- Bác sĩ đang chữa bệnh cho người dân;
- Giáo viên đang giảng dạy;
- Người lao công vệ sinh môi trường.
2. Bộ hành thực hành gồm 03 tờ, kích thước
(148x210)mm. Mỗi hành thể hiện một hành vi:
- Bạn nhỏ cảm ơn bác lao công đang quét rác ở ngõ phố;
- Bạn nhỏ cảm ơn và mời bác bưu tá uống nước;
- Một số bạn nhỏ đang nhại giọng của người thu gom phế
liệu;
|
x
|
x
|
4
|
1
|
2
|
1.5
|
Biết ơn những người có công với quê hương đất nước.
|
Bộ tranh. Biết ơn những người có công với quê hương đất
nước
|
HS thể hiện sự biết ơn với người có công với quê
hương đất nước
|
Bộ tranh/ảnh gồm 02 tờ, kích thước (790x540)mm, mỗi
tranh thể hiện một nội dung:
- Hình ảnh HS thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ,
người có công với cách mạng;
- Hình ảnh HS đóng góp cho Quỹ đền ơn đáp nghĩa.
|
x
|
|
5
|
1
|
2
|
2
|
Chủ đề: Nhân
ái
|
2.1
|
Quan tâm, chăm sóc người thân trong
gia đình
|
Bộ tranh về Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia
đình
|
HS phân biệt được hành vi, việc làm phù hợp/chưa phù
hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện một số hành vi, việc làm phù hợp/chưa phù hợp thể hiện
sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình:
- Gia đình sum họp gồm: ông, bà, cha, mẹ, anh, em;
- Nhường đồ chơi cho em;
- Tranh giành đồ chơi với em nhỏ;
- Chăm sóc ông, bà, cha, mẹ;
- Lễ phép với anh, chị.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
2.2
|
Kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè
|
Bộ tranh về Kính trọng thầy giáo, cô giáo
|
Giáo dục ý thức, hành vi kính trọng thầy giáo, cô
giáo và yêu quý bạn bè.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện:
- Kính trọng thầy giáo, cô giáo (vâng lời thầy, cô;
thăm hỏi khi thầy, cô bị ốm hoặc nhân ngày 20/11);
- Yêu quý bạn bè (giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn).
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
2.3
|
Quan tâm hàng xóm láng giềng
|
Bộ tranh về Quan tâm hàng xóm láng giềng
|
HS phân biệt được hành vi, việc làm phù hợp/chưa phù
hợp về quan tâm hàng xóm, láng giềng.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi, việc làm phù hợp/chưa phù hợp về quan tâm
hàng xóm, láng giềng:
- Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm;
- Thăm hỏi khi hàng xóm có chuyện vui, buồn;
- Giúp đỡ hàng xóm láng giềng những việc phù hợp
(trông em bé, cất giúp đồ khi hàng xóm đi vắng);
- Mở nhạc to làm ảnh hưởng đến hàng xóm;
- Trêu chọc thú nuôi (chó, mèo) của nhà hàng xóm.
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
2.4
|
Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
|
Bộ tranh về Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
|
HS nhận biết được một số hành vi, việc làm thể hiện sự
cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn:
- Giúp đỡ bạn khuyết tật;
- Thăm hỏi, động viên bạn có hoàn cảnh khó khăn;
- Quyên góp ủng hộ đồng bào bị ảnh hưởng bởi thiên
tai;
- Giúp đỡ người già cô đơn (thăm hỏi và giúp đỡ người
già cô đơn ở khu dưỡng lão);
- Giúp đỡ trẻ em bị ung thư (trẻ em điều trị trong bệnh
viện).
|
x
|
x
|
4
|
0
|
3
|
3
|
Chủ đề: Chăm chỉ
|
3.1
|
Tự giác làm việc của mình
|
Bộ tranh về Tự giác làm việc của mình
|
HS phân biệt được hành vi đúng và hành vi chưa đúng về
tự giác làm việc của mình.
|
Bộ tranh thực hành gồm 07 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi đúng và hành vi chưa đúng:
- Tự gấp quần áo;
- Tự giác học bài ở nhà;
- Không tự giác học bài;
- Tự chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập đi học;
- Hăng hái phát biểu;
- Nói chuyện riêng trong giờ học;
- Vệ sinh lớp học.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
3.2
|
Quý trọng thời gian
|
Bộ tranh về Quý trọng thời gian
|
Giáo dục ý thức, hành vi quý trọng thời gian.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện thái độ, hành vi đúng và chưa đúng:
- Đi học đúng giờ/không đúng giờ;
- Ăn, ngủ đúng giờ/không đúng giờ.
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
3.3
|
Yêu lao động
|
Bộ tranh về Yêu lao động
|
HS phân biệt được biểu hiện của yêu lao động với lười
lao động.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động/hành
vi lười lao động:
- Chăm làm việc nhà (nấu cơm/rửa bát/lau dọn nhà);
- Không chăm làm việc nhà (ngại việc, đùn đẩy việc
nhà cho người khác);
- Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (vệ sinh
trường, lớp);
- Trốn tránh việc lớp, việc trường.
|
x
|
x
|
4
|
1
|
2
|
4
|
Chủ đề: Trung thực
|
4.1
|
Thật thà
|
Bộ tranh về Thật thà
|
Giáo dục đức tính thật thà.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi đúng và hành vi chưa đúng:
- Nhặt được của rơi trả lại người đánh mất;
- Nhặt được của rơi giữ làm của riêng;
- Không tự ý lấy đồ dùng của bạn;
- Tự ý lấy đồ dùng của bạn;
- Biết nhận lỗi khi mắc lỗi.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
4.2
|
Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Bộ tranh về Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Giáo dục ý thức, hành vi nhận lỗi và sửa lỗi.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện thái độ, hành vi biết/ không biết nhận lỗi và sửa lỗi:
- Khi ở trường (tự ý lấy đồ dùng học tập của bạn);
- Khi ở nhà (làm vỡ bình hoa).
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
4.3
|
Giữ lời hứa
|
Bộ tranh về Giữ lời hứa
|
HS nhận biết được một số biểu hiện của việc giữ lời hứa.
|
Bộ tranh thực hành gồm 03 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện một số biểu hiện của việc giữ lời hứa:
- Đúng hẹn với bạn;
- Thực hiện lời hứa với người lớn (bố mẹ, thầy cô
giáo);
- Thực hiện lời hứa với em nhỏ.
|
x
|
x
|
3
|
1
|
2
|
4.4
|
Tôn trọng tài sản của người khác
|
Bộ tranh về tôn trọng tài sản của người khác
|
HS phân biệt được hành vi đúng/chưa đúng trong việc
tôn trọng tài sản của người khác.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi đúng/chưa đúng trong việc tôn trọng tài sản của
người khác:
- Hỏi mượn khi muốn sử dụng đồ dùng của người khác;
- Giữ gìn đồ dùng, tài sản của người khác cẩn thận
khi được mượn;
- Đền khi làm mất, làm hỏng đồ dùng của người khác;
- Làm hỏng đồ dùng, tài sản của người khác.
|
x
|
x
|
4
|
1
|
2
|
5
|
Chủ đề: Trách nhiệm
|
5.1
|
Sinh hoạt nền nếp
|
Bộ tranh về Sinh hoạt nền nếp
|
HS phân biệt được hành vi đúng và chưa đúng trong việc
học tập, sinh hoạt đúng giờ, gọn gàng, ngăn nắp.
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi sinh hoạt nền nếp và chưa nền nếp:
- Đặt báo thức, đi học đúng giờ;
- Sắp xếp quần áo gọn gàng, sạch sẽ;
- Sắp xếp sách vở, bàn học ngăn nắp;
- Sách vở, bàn học không ngăn nắp;
- Giữ gìn, bảo quản sách vở và đồ dùng học tập;
-
Trang phục gọn gàng phù hợp.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
5.2
|
Thực hiện nội quy trường, lớp
|
Bộ tranh về Thực hiện nội quy trường, lớp
|
HS phân biệt được hành vi thực hiện tốt/chưa tốt nội
quy trường, lớp.
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung thể hiện hành vi thực hiện tốt và chưa thực hiện tốt nội quy trường,
lớp:
- Vệ sinh trường, bỏ rác vào thùng;
- Lễ phép với thầy cô;
- Không vẽ bẩn lên tường;
- Không nói chuyện riêng trong giờ học;
- Trật tự khi xếp hàng;
- Xô đẩy khi xếp hàng.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
5.3
|
Bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình
|
Bộ tranh về bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình
|
HS phân biệt được hành vi đúng và chưa đúng trong việc
bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi đúng và chưa đúng trong việc bảo quản đồ dùng
cá nhân và gia đình:
- Bảo quản đồ dùng cá nhân (sách, vở, đồ dùng học tập);
- Bảo quản đồ dùng gia (tình (bát đĩa, nồi cơm điện,
bàn ghế, tủ).
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
5.4
|
Bảo vệ của công
|
Bộ tranh về bảo vệ của công
|
HS phân biệt được hành vi biết/chưa biết bảo vệ của
công.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi biết/chưa biết bảo vệ của công:
- Tắt quạt, tắt đèn khi ra khỏi lớp;
- Vẽ bẩn lên bàn, ghế;
- Dẫm dép bẩn lên ghế đá ở vườn hoa, công viên;
- Bảo cho người có trách nhiệm khi thấy biển báo giao
thông bị gẫy đổ.
|
x
|
x
|
4
|
0
|
3
|
5.5
|
Bảo vệ môi trường sống
|
Bộ tranh về bảo vệ môi trường
|
HS phân biệt được hành vi bảo vệ môi trường và hành
vi gây ô nhiễm môi trường.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi biết/chưa biết bảo vệ môi trường sống:
- Chăm sóc cây xanh ở trường;
- Dọn vệ sinh đường làng, ngõ phố;
- Vứt rác xuống sông, hồ;
- Bỏ rác đúng nơi quy định;
- Tái chế rác thải.
|
x
|
x
|
5
|
0
|
3
|
6
|
Chủ đề: Kĩ năng nhận thức, quản
lí bản thân
|
6.1
|
Tự chăm sóc bản thân
|
Bộ tranh về tự chăm sóc bản thân
|
HS phân biệt được những việc nên làm/không nên làm để
tự chăm sóc bản thân.
|
Bộ tranh thực hành gồm 07 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện những việc nên/không nên để tự chăm sóc bản thân:
- Tự vệ sinh răng miệng;
- Tự mặc quần áo;
- Ngồi học đúng tư thế;
- Ngồi học không đúng tư thế;
- Rửa tay trước và sau khi ăn;
- Tập thể dục rèn luyện sức khỏe;
- Tự tắm gội.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
6.2
|
Thể hiện cảm xúc bản thân
|
Bộ tranh về thể hiện cảm xúc bản thân
|
Giáo dục kĩ năng thể hiện cảm xúc bản thân.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện:
- Thể hiện cảm xúc tích cực (vui sướng khi được nhận
quà);
- Kiềm chế cảm xúc tiêu cực (giận dữ khi bị bạn xô
ngã hoặc làm hỏng đồ dùng học tập của mình).
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
7
|
Chủ đề: Kĩ năng tự bảo vệ
|
7.1
|
Phòng tránh tai nạn, thương tích
|
Bộ tranh về phòng tránh tai nạn, thương tích
|
Giáo dục kĩ năng tự vệ.
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện nguy cơ một số tai nạn, thương tích:
- Đuối nước - Phòng tránh đuối nước;
- Bỏng - Phòng tránh bỏng;
- Ngã - Phòng tránh ngã;
- Ngộ độc thực phẩm - Phòng tránh ngộ độc thực phẩm;
- Điện giật - Phòng tránh điện giật;
- Phòng tránh tai nạn giao thông (đi bộ, sang đường
đúng quy định).
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
7.2
|
Tìm kiếm sự hỗ trợ
|
Bộ tranh về tìm kiếm sự hỗ trợ
|
Giáo dục kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện biết và không biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi:
- Lạc đường;
- Người lạ cho quà và rủ đi chơi.
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
7.3
|
Phòng tránh xâm hại
|
Bộ tranh về phòng tránh xâm hại
|
HS nhận biết được một số biểu hiện của việc xâm hại
trẻ em.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
mỗi tranh thể hiện một nội dung:
- Xâm hại về tinh thần (trẻ em bị mắng, chửi, miệt thị);
- Xâm hại về thể chất (trẻ em bị đánh đập);
- Bóc lột sức lao động (trẻ em bị bắt lao động quá sức);
- Bỏ rơi, sao nhãng;
- Xâm hại tình dục.
|
x
|
x
|
5
|
0
|
3
|
8
|
Chủ đề: Hoạt động tiêu dùng
|
8.1
|
Quý trọng đồng tiền
|
Bộ thẻ về mệnh giá các đồng tiền Việt Nam
|
HS nêu được vai trò của tiền.
|
Bộ thẻ minh họa những nét cơ bản của đồng tiền Việt
Nam, không in ảnh Bác Hồ, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương
đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
Gồm các mệnh giá: 1.000 đồng: 5 thẻ; 2.000 đồng: 5 thẻ; 5.000 đồng: 5 thẻ;
10.000 đồng: 5 thẻ; 20.000 đồng: 3 thẻ; 50.000 đồng: 3 thẻ; 100.000 đồng: 2
thẻ; 200.000 đồng: 1 thẻ; 500.000 đồng: 1 thẻ. Kích thước các thẻ là
(40x90)mm.
|
x
|
x
|
4,5
|
4
|
0
|
9
|
Chủ đề: Chuẩn mực hành vi pháp
luật
|
9.1
|
Tuân thủ quy định nơi công cộng
|
Bộ tranh về tuân thủ quy định nơi công cộng
|
HS phân biệt được hành vi tuân thủ và hành vi chưa
tuân thủ quy định nơi công cộng.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện thái độ, hành vi biết và không biết tuân thủ quy định
nơi công cộng:
- Tuân thủ quy định an toàn giao thông (đi bộ, ngồi
sau xe máy, đèn hiệu);
- Tuân thủ quy định giữ vệ sinh nơi công cộng.
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
9.2
|
Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông
|
Bộ sa bàn giao thông đường bộ
|
HS nêu được một số quy tắc an toàn giao thông.
|
Bộ sa bàn giao thông đường bộ gồm:
a) 01 sa bàn ngã tư đường phố (mô tả nút giao thông)
có vạch chỉ dẫn đường dành cho người đi bộ, kích thước (420x420)mm, có thể gấp
gọn khi không sử dụng;
b) 04 cột đèn tín hiệu giao thông; kích thước phù hợp
với kích thước sa bàn; có thể cắm/đặt đúng tại các góc ngã tư trên sa bàn;
c) Một số cột biển báo (đường dành cho người đi bộ;
nhường đường cho người đi bộ; cấm người đi bộ; cấm đi ngược chiều; giao nhau
với đường sắt; đá lở); kích thước phù hợp với kích thước sa bàn; có thể cắm/đặt
đúng tại các vị trí phù hợp trên sa bàn;
d) Mô hình một số phương tiện giao thông (ô tô 4 chỗ,
xe buýt, xe tải, xe máy, xe đạp); kích thước phù hợp với kích thước sa bàn.
Vật liệu bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng
tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn
trong sử dụng.
|
x
|
x
|
3
|
2
|
1
|
9.3
|
Quyền và bổn phận trẻ em
|
Bộ tranh về quyền trẻ em
|
HS nhận biết được một số quyền của trẻ em.
|
Bộ tranh thực hành gồm 10 tờ, kích thước (148x210)mm,
mỗi tờ tranh thể hiện nội dung một quyền/bổn phận của trẻ em:
- Quyền được chăm sóc sức khỏe;
- Quyền được học tập;
- Quyền được vui chơi, giải trí;
- Quyền được bày tỏ ý kiến;
- Quyền được tiếp cận thông tin;
- Quyền được bảo vệ;
- Bổn phận của trẻ em đối với gia đình;
- Bổn phận của trẻ em đối với nhà trường;
- Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng;
- Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước.
|
x
|
x
|
4
|
0
|
3
|
II
|
VIDEO/CLIP
|
1
|
Chủ đề: Yêu nước
|
1.1
|
Quê hương em
|
Video, clip Quê hương em
|
Giáo dục tình yêu quê hương.
|
Video, clip minh họa:
- Cảnh đẹp tiêu biểu của quê hương Việt Nam ở miền
núi, đồng bằng, miền Bắc, miền Trung, và miền Nam;
- Hoạt động của HS tiểu học bảo vệ môi trường xanh, sạch,
đẹp của quê hương (trồng cây, dọn vệ sinh khu phố, ngõ xóm).
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
1.2
|
Em yêu Tổ quốc Việt Nam
|
Video, clip Em yêu Tổ quốc Việt Nam
|
Giáo dục tình yêu Tổ quốc.
|
Video, clip minh họa:
- Cảnh lễ chào cờ, hát quốc ca Việt Nam;
- Cảnh HS tìm hiểu về một số truyền thống lịch sử,
văn hóa của Việt Nam;
- Cảnh HS tập một số làn điệu dân ca của Việt Nam.
|
x
|
|
3
|
1
|
0
|
1.3
|
Biết ơn những người có công với quê hương, đất nước
|
Video, clip Biết ơn những người có công với quê hương,
đất nước
|
HS thể hiện lòng biết ơn những người có công với quê
hương đất nước
|
Video, clip minh họa:
- Cảnh HS tìm hiểu về những người có công với quê
hương đất nước;
- Cảnh HS thăm hỏi, giúp đỡ gia đình thương binh, liệt
sĩ, người có công;
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
2
|
Chủ đề: Nhân ái
|
2.1
|
Kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè
|
Video, clip về kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu
quý bạn bè
|
Giáo dục ý thức, hành vi kính trọng thầy giáo, cô
giáo và yêu quý bạn bè
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo (vâng lời thầy,
cô; thăm hỏi khi thầy cô bị ốm hoặc nhân ngày 20/11);
- Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
2.2
|
Quan tâm hàng xóm láng giềng
|
Video, clip về Quan tâm hàng xóm láng giềng
|
HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện
quan tâm đến hàng xóm, láng giềng
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống hàng xóm láng giềng có chuyện vui/ buồn;
- Tình huống hàng xóm gặp khó khăn cần giúp đỡ.
|
x
|
|
3
|
1
|
0
|
2.3
|
Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
|
Video, clip về cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
|
HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện sự
cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống cảm thông, giúp đỡ bạn khuyết tật;
- Tình huống cảm thông, giúp đỡ người bị ảnh hưởng bởi
thiên tai.
|
x
|
|
4
|
1
|
0
|
3
|
Chủ đề: Chăm chỉ
|
3.1
|
Tự giác làm việc của mình
|
Video, clip Tự giác làm việc của mình
|
HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện tự
giác làm việc của mình.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống chưa tự giác làm việc của mình khi ở trường;
-Tình huống chưa tự giác làm việc của mình khi ở nhà.
|
x
|
|
1
|
1
|
0
|
3.2
|
Quý trọng thời gian
|
Video, clip Quý trọng thời gian
|
Giáo dục ý thức, hành vi quý trọng thời gian.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Làm việc nhà chăm chỉ và có kế hoạch;
- Đi học, học bài và làm bài đúng giờ.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
3.3
|
Yêu lao động
|
Video, clip Yêu lao động
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống
thể hiện yêu lao động.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống trốn tránh lao động khi ở trường;
- Tình huống trốn tránh lao động khi ở nhà.
|
x
|
|
4
|
1
|
0
|
3.4
|
Vượt qua khó khăn
|
Video, clip Vượt qua khó khăn
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
vượt qua khó khăn.
|
Video, clip
minh họa 02 tình huống:
- Tình huống gặp khó khăn trong học tập;
- Tình huống gặp khó khăn trong cuộc sống.
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
4
|
Chủ đề: Trung thực
|
4.1
|
Thật thà
|
Video, clip Thật thà
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
thể hiện đức tính thật thà.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống nhặt được của rơi khi ở trường;
- Tình huống nhặt được của rơi khi ở ngoài đường.
|
x
|
|
1
|
1
|
0
|
4.2
|
Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Video, clip Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Giáo dục ý thức, hành vi nhận lỗi và sửa lỗi.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi ở trường;
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi ở nhà.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
4.3
|
Giữ lời hứa
|
Video, clip Giữ lời hứa
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
thực hiện lời hứa.
|
Video, clip minh họa 04 tình huống:
- Tình huống giữ lời hứa với người lớn;
- Tình huống giữ lời hứa với bạn bè;
- Tình huống giữ lời hứa với em nhỏ;
- Tình huống tự hứa với bản thân.
|
x
|
|
3
|
1
|
0
|
4.4
|
Tôn trọng tài sản của người khác
|
Video, clip Tôn trọng tài sản của người khác
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
thể hiện tôn trọng tài sản của người khác.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống muốn mượn đồ dùng của bạn nhưng bạn
không có mặt ở đó;
- Tình huống mượn đồ dùng của bạn nhưng chẳng may làm
hỏng.
|
x
|
|
4
|
1
|
0
|
4.5
|
Bảo vệ cái đúng, cái tốt
|
Video, clip Bảo vệ cái đúng, cái tốt
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
bảo vệ cái đúng, cái tốt.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống bạn làm việc tốt nhưng lại bị các bạn
khác phê phán;
- Tình huống bạn nói đúng nhưng không được người khác
thừa nhận.
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
5
|
Chủ đề: Trách nhiệm
|
5.1
|
Bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình
|
Video, clip Bảo quản đồ dùng cá nhân
|
Giáo dục phẩm chất trách nhiệm
|
Video, clip minh họa tình huống biết và không biết bảo
quản đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân và gia đình.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
5.2
|
Bảo vệ môi trường sống
|
Video, clip Bảo vệ môi trường sống
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
bảo vệ môi trường sống.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống xả rác xuống sông, hồ;
- Tình huống đốt rác thải nhựa gây ô nhiễm không khí.
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
6
|
Chủ đề: Kĩ năng nhận thức, quản
lí bản thân
|
6.1
|
Lập kế hoạch cá nhân
|
Video, clip Lập kế hoạch cá nhân
|
HS biết cách lập kế hoạch cá nhân trong một số tình
huống cụ thể.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống lập kế hoạch cho kì nghỉ hè của bản
thân;
- Tình huống lập kế hoạch để cải thiện một môn học
còn yếu.
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
7
|
Chủ đề: Kĩ năng tự bảo vệ
|
7.1
|
Tìm kiếm sự hỗ trợ
|
Video, clip Tìm kiếm sự hỗ trợ
|
HS biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ trong một số tình huống
cụ thể.
|
Video, clip
minh họa 03 tình huống:
- Tình huống bị lạc ở nơi xa lạ;
- Tình huống người lạ rủ đi chơi;
- Tình huống bị bắt nạt.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
7.2
|
Xử lí bất hòa với bạn bè
|
Video, clip Xử lý bất hòa với bạn bè
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
xử lí bất hòa với bạn bè.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống bất đồng ý kiến với bạn;
- Tình huống bị bạn hiểu lầm.
|
x
|
|
3
|
1
|
0
|
7.3
|
Phòng tránh xâm hại
|
Video, clip Phòng tránh xâm hại
|
HS biết cách phòng tránh nguy cơ bị xâm hại.
|
Video, clip minh họa một số cách phòng tránh nguy cơ
bị xâm hại:
- Phòng tránh xâm hại về thể chất;
- Phòng tránh bị bóc lột sức lao động;
- Phòng tránh xâm hại tình dục.
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
8
|
Chủ đề: Chuẩn mực hành vi pháp
luật
|
8.1
|
Tuân thủ quy định nơi công cộng
|
Video, clip Tuân thủ quy định nơi công cộng
|
Giáo dục ý thức tuân thủ quy định nơi công cộng.
|
Video, clip minh họa tình huống tuân thủ và không
tuân thủ quy định nơi công cộng về:
- Giữ gìn vệ sinh công cộng;
- Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng;
- An toàn giao thông;
- Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
MÔN TỰ NHIÊN VÀ
XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
I
|
TRANH ẢNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 1. Gia đình
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Các thế hệ trong gia đình
|
Bộ tranh các thế hệ trong gia đình
|
HS thực hành xây dựng sơ đồ các thế hệ trong gia
đình.
|
Bộ tranh bao gồm 8 tờ về các thành viên trong gia
đình: ông, bà, bố, mẹ, con trai (2 tờ), con gái (2 tờ). Kích thước mỗi tranh
(148x210)mm.
|
|
x
|
2,3
|
1
|
2
|
1.2
|
Nghề nghiệp
của người lớn trong gia đình
|
Bộ tranh về nghề nghiệp phổ biến trong xã hội
|
Giúp học sinh hình thành được biểu tượng ban đầu về một
số nghề nghiệp phổ phổ biến trong xã hội
|
Một bộ gồm 20 tờ tranh rời minh họa các nghề: 2 tranh
về nông dân (chăn nuôi, trồng trọt); 3 tranh về công nhân (xây dựng, thợ hàn,
trong nhà máy dệt); 3 tranh về nghề thủ công (nghề gốm, đan lát mây tre, dệt
thổ cẩm); 1 tranh về nhân viên làm vệ sinh môi trường; 3 tranh về buôn bán
(bán hàng ở chợ, siêu thị, thu ngân ở siêu thị); 2 tranh về lái xe (taxi, xe
ôm); 1 tranh về thợ may; 1 tranh về đầu bếp; 1 tranh về giáo viên; 1 tranh về
bác sĩ; 1 tranh về công an; 1 tranh về bộ đội. Kích thước mỗi tranh
(148x210)mm.
|
|
x
|
1,2,3
|
1
|
2
|
1.3
|
Phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà
|
Tranh hướng dẫn cách ứng xử khi có cháy xảy ra.
|
Giúp HS nhận biết các cách ứng xử khi có cháy xảy ra.
|
- Một bộ gồm 5 tranh rời mô tả một số cách ứng xử khi
có cháy xảy ra.
+ Tranh 1: Mô tả cảnh một một số người đang chạy hớt
hải, phía sau là đám cháy (thể hiện bóng nói của 1 người đang chạy: “Cháy!
Cháy!”; và một người đang gọi điện thoại: “Alo! 114...”;
+ Tranh 2: Mô tả cách thoát hiểm khi trong nhà có
cháy (nhà chung cư và nhà thấp tầng);
+ Tranh 3: Mô tả cách bò để thoát ra khỏi đám cháy. Vẽ
hình 1 người đang bò trên sàn nhà, một tay cầm khăn ướt che mũi và miệng,
trên đầu phủ thêm 1 tấm khăn ướt, phía trên là khói đen;
+ Tranh 4: Mô tả cách chặn khe cửa bằng khăn ướt/vải
ướt để ngăn khói lan vào phòng. Vẽ một người đang dùng khăn/vải ướt chặn khe
cửa, có khói thoát ra từ khe cửa;
+ Tranh 5: Mô tả cách dập ngọn lửa khi áo quần đang mặc
trên người bị dính lửa. Vẽ 3 tranh liên hoàn:
1. Vẽ một người bị dính lửa sau vai áo;
2. Vẽ người đó đang tư thế nằm xuống đất/sàn, trên
vai và lưng áo còn dính lửa;
3. Vẽ người đó đang lăn tròn trên đất/ sàn, 2 bàn tay
che mặt; chỉ còn một ít lửa trên áo.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
2
|
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương
|
2.1
|
Hoạt động mua bán hàng hóa
|
Bộ thẻ Mệnh giá tiền Việt Nam
|
Giúp học sinh thực hành, sử dụng trong hoạt động tập
mua bán hàng hóa.
|
Bộ thẻ minh họa những nét cơ bản của đồng tiền Việt
Nam, không in ảnh Bác Hồ, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương
đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
Gồm các mệnh giá: 1.000 đồng: 5 thẻ, 2.000 đồng; 5 thẻ, 5.000 đồng: 5 thẻ,
10.000 đồng: 5 thẻ, 20.000 đồng: 3 thẻ, 50.000 đồng: 3 thẻ, 100.000 đồng: 2
thẻ, 200.000 đồng: 1 thẻ và 500.000 đồng: 1 thẻ. Kích thước các thẻ là
(40x90)mm.
|
|
x
|
2
|
4
|
0
|
2.2
|
Một số hoạt động sản xuất
|
Bộ tranh về nghề nghiệp phổ biến trong xã hội
|
Giúp học sinh hình thành được biểu tượng ban đầu về một
số nghề; Phân biệt được các hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủ công, công
nghiệp.
|
Một bộ gồm 20 tờ tranh rời minh họa các nghề: 2 tranh
về nông dân (chăn nuôi, trồng trọt); 3 tranh về công nhân (xây dựng, thợ hàn,
trong nhà máy dệt); 3 tranh về nghề thủ công (nghề gốm, đan lát mây tre, dệt
thổ cẩm); 1 tranh về công nhân làm vệ sinh môi trường; 3 tranh về buôn bán
(bán hàng ở chợ, siêu thị, thu ngân ở siêu thị); 2 tranh về lái xe (taxi, xe
ôm); 1 tranh về thợ may; 1 tranh về đầu bếp; 1 tranh về giáo viên; 1 tranh về
bác sĩ; 1 tranh về công an; 1 tranh về bộ đội.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
2,3
|
1
|
2
|
23
|
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe
|
3.1
|
Các bộ phận bên ngoài và giác quan của cơ thể
|
Bộ tranh: Cơ thể người và các giác quan
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát.
|
Gồm 7 tờ tranh câm (không ghi chú thích), kích thước
(148x210)mm, trong đó:
a) 01 tranh hình vẽ cơ thể bé trai;
b) 01 tranh bình vẽ cơ thể bé gái;
(Lưu ý: Hình vẽ thể hiện khái
quát bộ phận sinh dục ngoài của bé trai và bé gái).
c) 01 tranh hình vẽ mắt (thị giác);
d) 01 tranh hình vẽ tai (thính giác);
đ) 01 tranh hình vẽ mũi (khứu giác);
e) 01 tranh hình vẽ lưỡi (vị giác);
g) 01 tranh hình vẽ bàn tay (thể hiện xúc giác).
|
|
x
|
1
|
1
|
2
|
3.2
|
Các bộ phận bên ngoài và giác quan của cơ thể
|
Bộ tranh: Những việc nên và không nên làm để phòng
tránh tật cận thị học đường
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
|
Gồm 6 tờ tranh minh họa việc nên làm và không nên làm
để phòng tránh tật cận thị học đường, kích thước (148x210)mm. Trong đo:
a) 01 tranh minh họa: Ngồi viết (hoặc đọc sách) đúng:
tư thế, khoảng cách, vị trí chiếu sáng và đủ ánh sáng;
b) 01 tranh minh họa: Khám mắt định kỳ;
c) 01 tranh minh họa: Về các hoạt động ngoài trời;
d) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Ngồi viết quá gần và
ngồi viết thiếu ánh sáng;
đ) 01 tranh minh họa: Nằm đọc sách;
e) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Nhìn gần khi xem tivi
và chơi game trên máy tính hoặc điện thoại.
|
|
x
|
1
|
1
|
2
|
3.3
|
Các bộ phận bên ngoài và giác quan của cơ thể
|
Bộ tranh: Các việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
|
Gồm 18 tờ tranh minh họa việc cần làm để giữ vệ sinh
cá nhân, kích thước (148x105)mm. Trong đó:
a) 06 tranh minh họa 6 bước rửa tay đúng cách (các bước
rửa tay đúng cách theo chỉ dẫn của Bộ Y tế);
b) 04 tranh minh họa rửa mặt (khăn sạch/nước sạch/rửa
mặt/phơi khăn mặt dưới ánh sáng mặt trời);
c) 08 tranh minh họa 8 bước chải răng đúng cách (cách
chải răng đúng theo chỉ dẫn của Bộ Y tế).
|
|
x
|
1
|
1
|
2
|
3.4
|
Giữ cho cơ thể khỏe mạnh và an toàn
|
Bộ tranh về phòng tránh bị xâm hại
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
|
Gồm 2 tờ tranh minh họa về phòng tránh bị xâm hại;
kích thước (148x210)m. Trong đó:
a) 01 tranh minh họa quy tắc bảo vệ cơ thể bé trai và
bé gái (phòng tránh bị xâm hại); với dòng chữ:
“Hãy nhớ! Không để ai sờ, động
chạm vào bộ phận cơ thể được đồ lót che kín. Trừ khi cần được bác sĩ khám bệnh”.
b) 01 tranh minh họa ba bước phòng tránh bị xâm hại:
- Hình ảnh học sinh nói không một cách kiên quyết;
- Hình ảnh học sinh lùi lại/bỏ đi hoặc chạy để thoát
khỏi tình huống nguy hiểm;
- Hình ảnh học sinh kể lại với người tin cậy những gì
đã xảy ra với mình.
|
|
x
|
1
|
1
|
2
|
3.5
|
Cơ quan vận động
|
Bộ xương
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về bộ xương cơ thể người, kích thước
(790x540)mm dung sai 10mm;
- 12 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một nhóm xương
chính hoặc một khớp xương (Xương đầu, Xương vai, Xương tay, Xương cột sống,
Xương sườn, Xương chậu, Xương chân, Khớp sống cổ, Khớp vai, Khớp khuỷu tay.
Khớp háng, Khớp đầu gối). Kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couche
có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
3.6
|
Cơ quan vận động
|
Hệ cơ
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về hệ cơ người, kích thước (790x540)mm
dung sai 10mm;
- 8 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một nhóm cơ chính
(Cơ mặt, Cơ cổ, Cơ vai, Cơ ngực, Cơ lưng, Cơ tay, Cơ bụng, Cơ đùi). Kích thước
(30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán
láng OPP mờ.
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
3.7
|
Cơ quan hô hấp
|
Các bộ phận chính của cơ quan hô hấp
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính của cơ quan hô hấp
người, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 4 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một bộ phận chính
của cơ quan hô hấp (Mũi, Khí quản, Phế quản, Phổi). Kích thước (30x80)mm, in
một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ
(hoặc in màu trên nhựa).
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
3.8
|
Cơ quan bài tiết nước tiểu
|
Các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính của cơ quan bài
tiết nước tiểu người. Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 4 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một bộ phận chính
của cơ quan bài tiết nước tiểu (Thận, Ống dẫn nước tiểu, Bóng đái, Ống đái).
Kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2,
cán láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa).
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
3.9
|
Cơ quan tiêu hóa
|
Các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính của cơ quan tiêu
hóa, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 10 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một bộ phận chính
của cơ quan tiêu hóa (Miệng, Thực quản, Dạ dày, Ruột non, Ruột già, Hậu môn,
Tuyến nước bọt, Gan, Túi mật, Tuyến tụy). Kích thước (30x80)mm, in một màu,
trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc in
màu trên nhựa).
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
3.10
|
Cơ quan tuần
hoàn
|
Các bộ phận chính của cơ quan tuần hoàn
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính của cơ quan tuần
hoàn, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm. (Có bình cắt mạch máu phóng to thể
hiện máu chảy trong mạch máu);
- 3 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một bộ phận chính
của cơ quan tuần hoàn (Tim, Các mạch máu, Máu). Kích thước (30x80)mm, in một
màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc
in màu trên nhựa).
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
3.11
|
Cơ quan thần kinh
|
Các bộ phận chính của cơ quan thần kinh
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính của cơ quan thần
kinh, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 3 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một bộ phận chính
của cơ quan thần kinh (Não, Tủy sống, Các dây thần kinh). Kích thước
(30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán
láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa).
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
4
|
Chủ đề 6: Trái Đất và bầu trời
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Các mùa trong năm
|
Bốn mùa
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát.
|
Một bộ gồm 4 tờ tranh. Mỗi tranh minh họa về một mùa:
mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
4.2
|
Các mùa trong năm
|
Mùa mưa và mùa khô
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát.
|
Một bộ gồm 2 tờ tranh, mỗi tranh minh họa một mùa:
mùa mưa, mùa khô.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
4.3
|
Các hiện tượng thiên tai thường gặp
|
Một số hiện tượng thiên tai thường gặp
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát.
|
Một bộ gồm 5 tờ tranh mô tả một số hiện tượng thiên
tai. Mỗi tranh mô tả một hiện tượng thiên tai: bão; lũ; lụt; giông sét; hạn
hán.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
II
|
MÔ HÌNH, MẪU VẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoạt động giao thông
|
Bộ sa bàn giáo dục giao thông
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát; vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
|
Gồm:
a) 01 sa bàn ngã tư đường phố (mô tả nút giao thông),
có vạch chỉ dẫn đường dành cho người đi bộ; kích thước (420x420)mm; Có thể gấp
gọn khi không sử dụng;
b) 04 cột đèn tín hiệu giao thông; kích thước phù hợp
với kích thước sa bàn; có thể cắm/đặt đúng tại các góc ngã tư trên sa bàn;
c) Một số cột biển báo (Đường dành cho người đi bộ;
nhường đường cho người đi bộ; cấm người đi bộ; cấm đi ngược chiều; giao nhau
với đường sắt; đá lở); kích thước phù hợp với kích thước sa bàn; có thể cắm/đặt
đúng tại các vị trí phù hợp trên sa bàn;
d) Mô hình một số phương tiện giao thông (Ô tô 4 chỗ;
xe buýt; xe tải; xe máy; xe đạp); kích thước phù hợp với kích thước sa bàn.
Vật liệu: Bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng
tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn
trong sử dụng.
|
|
x
|
1,2
|
2
|
1
|
2
|
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cơ quan vận động
|
Mô hình Bộ xương
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá mô hình Bộ xương người.
|
Chất dẻo PVC hoặc tương đương; có giá đỡ; Tháo lắp được
hộp sọ, xương tay (chỗ khớp vai), xương chân (cho khớp háng).
Kích thước tối thiểu: 85 cm.
|
x
|
|
2
|
1
|
2
|
2.2
|
Cơ quan vận động
|
Mô hình Hệ cơ
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá mô hình hệ cơ người.
|
Chất dẻo PVC hoặc tương đương; có 27 bộ phận và giá đỡ.
Kích thước tối thiểu: 80 cm.
|
x
|
|
2
|
1
|
2
|
2.3
|
Cơ quan hô hấp
|
Mô hình giải phẫu cơ quan nội tạng (bán thân)
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm tòi khám phá mô
hình giải phẫu cơ quan nội tạng người.
|
Chất dẻo PVC hoặc tương đương.
Tháo lắp được để nhận biết: não; tim, động mạch, tĩnh
mạch; 2 lá phổi; dạ dày, gan, ruột; 2 quả thận.
Kích thước tối thiểu: 42 cm.
|
x
|
|
2,3
|
0
|
1
|
Cơ quan bài tiết nước tiểu
|
Cơ quan Tiêu hóa
|
Cơ quan Tuần hoàn
|
Cơ quan Thần kinh
|
3
|
Chủ đề 6: Trái Đất và bầu trời
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Một số đặc điểm của Trái Đất
|
Quả địa cầu
|
HS thực hành quan sát mô hình thu nhỏ của Trái Đất
|
- Nội dung: Thể hiện rõ các châu lục và các đại
dương; Đường xích đạo;
- Hình dạng: Quả địa cầu có giá đỡ;
- Chất liệu: Nhựa cao cấp, không độc hại, an toàn cho
sức khỏe;
- Kích thước: Đường kính 30cm;
- Tỷ lệ 1/42.474.000;
- Ngôn ngữ: tiếng Việt.
|
|
x
|
4,5
|
2
|
1
|
III
|
DỤNG CỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 6: Trái Đất và bầu trời
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Phương hướng
|
La bàn
|
HS thực hành xác định phương hướng bằng la bàn
|
- Đường kính la bàn tối thiểu 6cm, nắp nhựa, mặt nhựa.
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
IV
|
VIDEO/CLIP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các hiện tượng thiên tai thường gặp
|
Bộ các Video/Clip
|
Cung cấp cho học sinh về kiến thức và kĩ năng phòng
tránh
|
Bộ Video/clip bao gồm:
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện tượng bão và cách
phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện tượng lũ, lụt, sạt
lở đất và cách phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện tượng xâm nhập mặn
và cách phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện tượng giông sét
và cách phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện tượng hạn hán và
cách phòng tránh.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
2
|
Con người và sức khỏe
|
Bộ các Video/Clip
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá các cơ quan trong cơ
thể người
|
Bộ Video/clip bao gồm:
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan vận động (Bộ xương, hệ cơ);
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan hô hấp;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan bài tiết nước tiểu;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan tiêu hóa;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan tuần hoàn;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan thần kinh.
|
x
|
|
2,3
|
1
|
0
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁTTHIẾT
BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
- MÔN LỊCH SỬ VÀ
ĐỊA LÍ
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT0
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
|
GV
|
HS
|
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
|
I
|
|
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
(Dành cho Tiểu học)
|
HS xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Việt
Nam; Chỉ một số dãy núi chính, một số con sông chính, một số cao nguyên và một
số mỏ khoáng sản của Việt Nam.
|
Bản đồ treo tường thể hiện các nội dung:
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Việt Nam;
- Địa hình (Phân tầng độ cao; Phân tầng độ sâu);
- Một số dãy núi chính (dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông
Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều, dãy Trường Sơn); Một số con
sông chính (sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng,
sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Ba, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu); Một
số cao nguyên (cao nguyên Mộc Châu, cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Plây Ku,
cao nguyên Đắk Lắk, cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Di Linh); địa điểm phân bố
một số khoáng sản chính ở Việt Nam (than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, bô-xit, thiếc,
vàng, đồng, apatit).
Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối thống
nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời; chú ý vùng biển có
các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
4,5
|
0
|
3
|
|
II
|
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
HS xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
và vị trí các tỉnh/thành phố Việt Nam.
|
Bản đồ treo tường thể hiện đầy đủ 63 tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương (tính đến năm 2021). Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam
là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời;
chú ý vùng biển có các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
4,5
|
0
|
3
|
|
III
|
|
Bản đồ các nước và lãnh thổ trên thế giới
|
HS xác định vị trí địa lí của một số nước trên thế giới.
|
Bản đồ treo tường thể hiện các nước và vùng lãnh thổ
trên thế giới. Thể hiện rõ thủ đô của các nước.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
4,5
|
0
|
3
|
|
B
|
THIẾT BỊ DÙNG CHO LỚP 4
|
|
|
|
|
|
|
I
|
TRANH ẢNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC
BỘ
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thiên nhiên
|
Bộ tranh/ ảnh: Một số dạng địa hình ở vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ
|
HS mô tả một số dạng địa hình tiêu biểu ở vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ.
|
Bộ tranh gồm 04 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau
đây:
- 01 tờ thể hiện dãy núi Hoàng Liên Sơn;
- 01 tờ thể hiện đỉnh núi Pansipan (Phan-xi-păng);
- 01 tờ thể hiện cao nguyên Mộc Châu;
- 01 tờ thể hiện vùng đồi bát úp trung du Bắc Bộ, trồng
chè, cây ăn quả.
Các tranh có kích thước (420x290)mm.
|
|
x
|
4,5
|
1
|
2
|
|
2
|
Chủ đề: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
|
Tranh/ ảnh: Đê sông Hồng
|
HS mô tả đê ven sông để ngăn lũ.
|
Tranh thể hiện đoạn sông Hồng có đê ngăn lũ. Tranh có
kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
4,5
|
1
|
2
|
|
3
|
Chủ đề: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
|
Bộ tranh/ ảnh: Di sản thế giới ở vùng duyên hải miền
Trung
|
HS nhận biết các di sản thế giới ở vùng duyên hải miền
Trung.
|
Bộ tranh gồm 04 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau
đây:
- 01 tờ thể hiện cố đô Huế;
- 01 tờ thể hiện phố cổ Hội An;
- 01 tờ thể hiện khu di tích Mĩ Sơn;
- 01 tờ thể hiện động Phong Nha - Kẻ Bàng.
Các tranh có kích thước (420x290)mm.
|
|
x
|
4,5
|
1
|
2
|
|
4
|
Chủ đề: TÂY NGUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
|
Bộ tranh/ ảnh: Hoạt động kinh tế ở vùng Tây Nguyên
|
HS biết một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây
Nguyên.
|
Bộ tranh gồm 03 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau
đây:
- 01 tờ về hoạt động trồng cà phê, hồ tiêu;
- 01 tờ về hoạt động chăn nuôi gia súc;
- 01 tờ về nhà máy thủy điện Ialy.
Các tranh có kích thước (420x290)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
1
|
2
|
|
4.2
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
|
Bộ tranh/ ảnh: Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên
|
HS biết một số hoạt động chính của lễ hội Cồng chiêng
Tây Nguyên.
|
Bộ tranh gồm 02 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau
đây:
- 01 tranh thể hiện được đội đánh cồng chiêng và điệu
múa xoang của người tham dự;
- 01 tranh thể hiện được trò chơi cộng đồng của người
Tây Nguyên.
Tranh có kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
|
|
|
|
5
|
Chủ đề: NAM BỘ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
|
Tranh/ảnh: Sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của
người dân Nam Bộ
|
HS mô tả sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của
người dân ở Nam Bộ.
|
Tranh thể hiện một số hoạt động sinh hoạt và sản xuất
gắn với thiên nhiên của người dân Nam Bộ: nhà ở, chợ nổi, vận tải đường sông.
Tranh có kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
|
1
|
2
|
|
II
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ/ SƠ ĐỒ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC
BỘ
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
|
- HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Một số địa danh tiêu biểu của vùng
- HS trình bày đặc điểm về địa hình, sông ngòi của
vùng.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, địa hình,
sông ngòi, biển đảo; một số địa danh tiêu biểu (dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh
Phan-xi-păng, cao nguyên Mộc Châu) của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng;
các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo. Bản đồ phụ: vị trí của vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống
nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển
có một số đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
1
|
2
|
|
1.2
|
|
Sơ đồ quần thể khu di tích Đền Hùng
|
- HS biết xác định:
+ Vị trí, phạm vi quần thể khu di tích
+ Vị trí của một số công trình kiến trúc tiêu biểu
- Một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong quần thể
khu di tích Đền Hùng.
|
Sơ đồ thể hiện vị trí, phạm vi quần thể khu di tích;
vị trí và hình ảnh một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong quần thể di
tích Đền Hùng như: Đền Hạ, Đền Trung, Đền Thượng, Đền Giếng, Lăng Hùng Vương,
đền thờ tổ Mẫu Âu Cơ, đền thờ Quốc tổ Lạc Long Quân.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
1
|
2
|
|
2
|
Chủ đề: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ
|
- HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng đồng bằng Bắc Bộ
+ Sông Hồng
- HS trình bày đặc
điểm về địa hình sông ngòi của vùng
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, địa hình, sông ngòi, biển đảo của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với các vùng giáp
ranh; vùng biển, đảo.
Bản đồ phụ: vị trí của vùng đồng bằng Bắc Bộ trên
lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao
gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có một số đảo và quần
đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
1
|
2
|
|
2.2
|
Văn Miếu - Quốc Tử Giám
|
Sơ đồ khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám
|
- HS biết xác định:
+ Vị trí, phạm vi khu di tích
+ Vị trí của một số công trình kiến trúc tiêu biểu
- Một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di
tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
|
Sơ đồ thể hiện vị trí, phạm vi của khu di tích; vị
trí và hình ảnh một số công trình tiêu biểu của khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử
Giám như Văn Miếu môn, Khuê Văn Các, khu nhà bia tiến sĩ, nhà Đại bái, khu Quốc
Tử Giám.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
1
|
2
|
|
3
|
Chủ đề: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải miền Trung
|
- HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng Duyên hải miền Trung
+ Một số địa danh tiêu biểu của vùng.
- HS trình bày đặc điểm về địa hình, sông ngòi của
vùng.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, địa hình,
sông ngòi, biển đảo; một số địa danh tiêu biểu (dãy Trường Sơn, dãy núi Bạch
Mã, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng) của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng;
các vùng giáp ranh; vùng biển đảo; chú ý hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
thuộc vùng này.
Bản đồ phụ: vị trí của vùng duyên hải miền Trung trên
lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao
gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có một số đảo và quần
đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
1
|
2
|
|
4
|
Chủ đề: TÂY NGUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên
|
- HS xác định vị trí: Vùng Tây Nguyên; Các cao
nguyên, con sông chính ở Tây Nguyên
- HS trình bày đặc điểm về địa hình, sông ngòi, đất
đai của vùng.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, địa hình,
sông ngòi, khu vực đất ba dan của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng;
các vùng giáp ranh.
Bản đồ phụ: vị trí của vùng Tây Nguyên trên lãnh thổ
Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng
đất, vùng biển và vùng trời; vùng biển có một số đảo và quần đảo lớn, trong
đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
1
|
2
|
|
5
|
Chủ đề: NAM BỘ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
|
Bản đồ tự nhiên vùng Nam Bộ
|
- HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng Nam Bộ
+ Một số sông: sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu,
sông Sài Gòn
- HS trình bày được đặc điểm về địa hình, sông ngòi,
đất đai của vùng.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, địa hình,
sông ngòi (một số sông: sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu, sông Sài Gòn), biển
đảo, các loại đất của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng;
các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo. Bản đồ phụ: vị trí của vùng Nam Bộ trên
lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao
gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có một số đảo và quần
đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
1
|
2
|
|
III
|
VIDEO/CLIP
|
|
1
|
Chủ đề: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC
BỘ
|
|
1.1
|
|
Video/clip: Một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng
trung du và miền núi Bắc Bộ
|
HS biết một số cách khai thác tự nhiên ở vùng trung
du và miền núi Bắc Bộ.
|
01 video/clip thể hiện nội dung cách khai thác tự
nhiên như:
- Làm ruộng bậc thang;
- Xây dựng công trình thủy điện;
- Khai thác khoáng sản;
- Trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.
|
x
|
|
|
1
|
2
|
|
2
|
Chủ đề: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
|
|
2.1
|
Sông Hồng và văn minh sông Hồng
|
Phim tư liệu/mô phỏng: Một số thành tựu tiêu biểu văn
minh sông Hồng
|
- HS biết một số thành tựu tiêu biểu của văn minh
sông Hồng
- HS mô tả được một số nét cơ bản về đời sống vật chất
và tinh thần của người Việt cổ.
|
01 phim giới thiệu về một số thành tựu tiêu biểu văn
hóa vật chất và tinh thần của văn minh sông Hồng như thạp đồng, trống đồng,
công cụ lao động, vũ khí, đồ trang sức, nhạc khí, nồi bát gốm. Phim thể hiện
rõ những hoa văn, đường nét và hình ảnh của cuộc sống người Việt cổ trên các
hiện vật.
|
x
|
|
|
1
|
2
|
|
3
|
Chủ đề: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
|
|
3.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
|
Video/clip: Một số hoạt động kinh tế biển ở vùng
duyên hải miền Trung
|
HS biết một số hoạt động kinh tế biển ở vùng duyên hải
miền Trung.
|
01 video/clip thể hiện nội dung về một số hoạt động
kinh tế biển ở vùng duyên hải miền Trung như:
- Làm muối;
- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản;
- Du lịch biển;
- Giao thông đường biển.
|
x
|
|
|
1
|
2
|
|
3.2
|
Cố đô Huế
|
Video/clip: Danh lam thắng cảnh ở cố đô Huế
|
HS biết vẻ đẹp của thiên nhiên và một số di tích lịch
sử ở cố đô Huế.
|
01 video/clip nội dung giới thiệu được nét đẹp của
Sông Hương, núi Ngự, nét cổ kính của Kinh thành Huế, Chùa Thiên mụ và các
lăng vua Nguyễn.
|
X
|
|
|
1
|
2
|
|
4
|
Chủ đề: TÂY NGUYÊN
|
|
4.1
|
|
Video/clip: Lễ hội cồng chiêng
|
HS biết một số hoạt động chính của lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên.
|
01 video/clip thể hiện nội dung về các hoạt động
chính của lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên như nghi lễ cầu thần lửa, đội đánh cồng
chiêng, điệu múa xoang của người tham dự và các trò chơi cộng đồng ở lễ hội.
|
x
|
|
|
1
|
2
|
|
5
|
Chủ đề : NAM BỘ
|
|
5.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
|
Video/clip: Sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của
người dân Nam Bộ
|
HS mô tả sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của
người dân ở Nam Bộ.
|
01 video/clip thể hiện nội dung về một số hoạt động
sinh hoạt và sản xuất gắn với thiên nhiên của người dân Nam Bộ: nhà ở, chợ nổi,
vận tải đường sông.
|
x
|
|
|
1
|
2
|
|
C
|
THIẾT BỊ DÙNG CHO LỚP 5
|
|
I
|
TRANH ẢNH
|
|
1
|
Chủ đề: NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
|
|
1.1
|
Văn Lang - Âu Lạc
|
Tranh/ ảnh: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
|
HS mô tả một số thành tựu luyện kim và xây thành của
cư dân Văn Lang - Âu Lạc.
|
Tranh thể hiện được hình ảnh mặt trống đồng Đông Sơn
rõ nét các hoa văn, họa tiết, ảnh tổng thể trong đồng và thành Cổ Loa.
Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
|
1
|
2
|
|
1.2
|
Phù Nam
|
Tranh/ ảnh: Hiện vật khảo cổ học của Phù Nam
|
HS mô tả một số hiện vật khảo cổ của Phù Nam.
|
Tranh thể hiện được một số hình ảnh hiện vật tiêu biểu
như phù điêu, tượng thờ, đồng tiền, bình gốm và đồ trang sức.
Kích thước (540x790)mm.
Dưới hình ảnh các hiện vật phải ghi rõ tên hiện vật.
|
x
|
|
|
1
|
2
|
|
1.3
|
Champa
|
Tranh/ ảnh: Đền
tháp Champa
|
HS mô tả một số đền tháp Champa còn lại đến ngày nay.
|
Tranh thể hiện được hình ảnh một số tháp Champa ở miền
Trung Việt Nam.
Kích thước (540x790)mm.
Dưới hình ảnh các tháp phải ghi rõ các thông tin:
tên, địa chỉ của tháp.
|
x
|
|
|
1
|
2
|
|
2
|
Chủ đề: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT
NƯỚC VIỆT NAM
|
|
2.1
|
Cách mạng tháng Tám năm 1945
|
Tranh/ảnh: Cách mạng tháng Tám năm 1945
|
HS biết thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở một số địa phương
|
Tranh thể hiện Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Hà Nội,
Huế và Sài Gòn.
Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
|
0
|
Cho những nơi chưa có điều kiện sử dụng CNTT
|
|
2.2
|
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
|
Tranh/ ảnh: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
|
HS nhận biết một số sự kiện của chiến dịch Điện Biên
Phủ
|
Tranh thể hiện được kéo pháo, vận chuyển lương thực,
súng đạn của quân, dân Việt Nam tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ và cảnh bắt
sống tướng De Castries.
Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
|
0
|
|
2.3
|
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
|
Tranh/ ảnh: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
|
HS biết một số sự kiện trong chiến dịch Hồ Chí Minh
|
Tranh thể hiện sự kiện xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập
lúc 11h30 ngày 30/4/1975 và đoàn quân cách mạng cùng đoàn người mừng chiến thắng
trên đường phố Sài Gòn.
Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
|
0
|
|
II
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC
ĐỒ
|
|
1
|
Chủ
đề: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
|
|
1.1
|
Khởi nghĩa Lam Sơn và triều hậu Lê
|
Lược đồ chiến thắng Chi Lăng
|
HS biết đọc các thông tin trên lược đồ và trình bày về
chiến thắng ở ải Chi Lăng của quân dân Đại Việt
|
Lược đồ treo tường thể hiện được thế trận của chiến
thắng Chi Lăng.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
1
|
2
|
|
1.2
|
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
|
Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
|
HS biết đọc các thông tin trên lược đồ và trình bày về
chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
|
Lược đồ treo tường thể hiện diễn biến của chiến dịch
Điện Biên Phủ 1954.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
|
1.3
|
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
|
Lược đồ chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
|
HS biết đọc các thông tin trên lược đồ và trình bày
diễn biến chính của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
|
Lược đồ treo tường thể hiện diễn biến của chiến dịch
Hồ Chí Minh năm 1975.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
|
2
|
|
|
2.1
|
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
|
Bản đồ tự nhiên Trung Quốc
|
HS biết vị trí địa lí, một số đặc điểm cơ bản về tự
nhiên của Trung Quốc.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, ranh giới
tiếp giáp với các quốc gia, vùng biển đảo; một số đặc điểm tự nhiên của Trung
Quốc.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
|
2.2
|
Nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào
|
Bản đồ tự nhiên nước Lào
|
HS biết vị trí địa lí, một số đặc điểm cơ bản về tự
nhiên của Lào.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, ranh giới
tiếp giáp với các quốc gia; một số đặc điểm tự nhiên của Lào.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
|
2.3
|
Vương quốc Campuchia
|
Bản đồ tự nhiên nước Campuchia
|
HS biết trí địa lí, một số đặc điểm cơ bản về tự
nhiên của Campuchia.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, ranh giới
tiếp giáp với các quốc gia, vùng biển đảo; một số đặc điểm tự nhiên của
Campuchia.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
|
2.4
|
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
|
Bản đồ Hành chính - Chính trị Đông Nam Á
|
HS xác định vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á và
các nước trong khu vực Đông Nam Á.
|
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí của khu vực,
các nước trong khu vực Đông Nam Á. Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
|
III
|
VIDEO/CLIP
|
|
1
|
Chủ đề : NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN
TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
|
|
1.1
|
Văn
Lang - Âu Lạc
|
Phim mô phỏng: Nước Văn Lang - Âu Lạc
|
HS biết các hoạt động kinh tế và đấu tranh bảo vệ quốc
gia của người dân Văn Lang - Âu Lạc.
|
- 01 phim ngắn giới thiệu về các hoạt động trong đời
sống kinh tế của Văn Lang - Âu Lạc như đắp đê, trồng lúa, trồng khoai, chăn
nuôi, đánh bắt cá, săn bắn, dệt vải, luyện kim (công cụ lao động, vũ khí) và
các hoạt động đấu tranh bảo vệ nhà nước Âu Lạc.
|
x
|
|
|
0
|
1
|
|
2
|
Chủ đề: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT
NƯỚC VIỆT NAM
|
|
2.1
|
Cách mạng tháng Tám năm 1945
|
Phim tư liệu Cách mạng tháng Tám
|
HS mô tả thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
|
01 phim ngắn giới thiệu về thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập
tại quảng trường Ba Đình.
|
x
|
|
|
0
|
1
|
|
2.2
|
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
|
Phim tư liệu Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
|
HS biết quá trình chuẩn bị, diễn biến và kết quả của
chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
|
01 phim ngắn giới thiệu về sự chuẩn bị vũ khí, lương
thực, diễn biến chính và thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
|
x
|
|
|
0
|
1
|
|
2.3
|
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
|
Phim tư liệu Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
|
HS biết diễn biến chính của chiến dịch Hồ Chí Minh
năm 1975.
|
01 phim ngắn giới thiệu về diễn biến chính và thắng lợi
của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
|
x
|
|
|
0
|
1
|
|
IV
|
MẪU VẬT/MÔ
HÌNH
|
|
1
|
Các châu lục và đại dương trên thế giới
|
Quả địa cầu tự nhiên
|
HS xác định được vị trí địa lí các châu lục và đại
dương; Một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.
|
Quả địa cầu kích thước D=30cm.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
|
D
|
HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ
|
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
|
GV xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) điện tử, chuẩn
bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử
phù hợp với Chương trình.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình
môn Lịch sử và Địa lí cấp Tiểu học (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử
(tranh ảnh, bản đồ/lược đồ, sơ đồ, video/clip, các câu hỏi, để kiểm tra đánh
giá) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi
cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu không vi phạm các quy định về bản quyền;
không mang định kiến về sắc tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, giới tính, lứa tuổi
và địa vị xã hội; Những nội dung giáo dục về chủ quyền quốc gia, quyền con
người, quyền trẻ em, bình đẳng giới, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu được thể hiện hợp lí. Bộ học liệu sử dụng được
trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu
các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo
án) điện tử;
- Chức năng hướng dẫn, chuẩn bị và sử dụng học liệu
điện tử (tranh ảnh, bản đồ/lược đồ, sơ đồ, video/clip);
- Chức năng hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập;
- Chức năng hỗ trợ việc kiểm tra, đánh giá.
|
x
|
|
|
0
|
(Chỉ sử dụng cho những nơi có điều kiện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
MÔN TIN HỌC
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Danh
mục được tính cho 1 phòng học bộ môn)
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử
dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
I
|
PHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌC
|
1
|
|
Máy chủ
|
Quản lý, kết nối mạng cho các máy của HS và lưu trữ
các phần mềm, học liệu phục vụ dạy và học.
|
- Sử dụng một máy tính PC có cấu hình RAM, ổ cứng có
dung lượng lớn hơn máy dùng cho HS để cài đặt làm máy chủ, cấu hình đảm bảo:
+ Lưu trữ bài thực hành của HS và các phần mềm, học
liệu phục vụ dạy và học;
+ Quản lý, kết nối tất cả máy tính và các thiết bị
ngoại vi trong phòng máy;
- Cài đặt được hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng
phục vụ quản lý và tổ chức dạy học không vi phạm bản quyền;
- Kết nối được Internet.
|
x
|
|
|
01
|
|
2
|
|
Máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay
|
Dạy, học và thực hành
|
- Cấu hình đảm bảo:
+ Cài đặt được các phần mềm dạy học của các môn học
trong nhà trường;
+ Kết nối được mạng LAN và Internet
- Bao gồm: bàn phím, chuột, màn hình, tai nghe,
Micro, Webcam (độ phân giải tối thiểu: 480p/30fps);
- Cài đặt được hệ điều hành và phần mềm dạy học không
vi phạm bản quyền.
|
|
x
|
|
10
|
0
|
3
|
|
Thiết bị kết nối mạng và đường truyền Internet
|
Để kết nối mạng LAN, Internet và dạy
học
|
Đảm bảo kết nối mạng LAN đồng bộ các máy tính và thiết
bị ngoại vi khác trong phòng học bộ môn Tin học và kết nối được Internet (có
dây hoặc không dây). Đảm bảo đồng bộ thiết bị và tốc độ đường truyền để tất cả
các máy tính trong phòng học bộ môn Tin học có thể truy cập Internet
|
x
|
x
|
|
01
|
|
4
|
|
Bàn để máy tính, ghế ngồi
|
|
Bàn có thiết kế phù hợp để máy tính. Ghế không liền
bàn.
|
x
|
x
|
|
10
|
Số lượng phù hợp với HS và máy tính được trang bị
|
5
|
|
Hệ thống điện
|
Cung cấp điện cho các máy tính và các thiết bị khác
|
Hệ thống điện đảm bảo cung cấp ổn định điện áp, đủ
công suất cho tất cả các máy tính và các thiết bị khác trong phòng, đồng bộ
và an toàn trong sử dụng.
|
x
|
x
|
|
1
|
0
|
6
|
|
Tủ lưu trữ
|
Lưu trữ
|
Loại thông dụng, dùng để lưu trữ các thiết bị, đồ
dùng trong phòng học tin học.
|
x
|
|
|
1
|
0
|
7
|
|
Máy in Laser
|
Hỗ trợ dạy và học
|
Độ phân giải tối thiểu: 600x600 dpi. Tốc độ in tối thiểu: 10 trang/phút.
|
x
|
x
|
|
0
|
0
|
8
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Hỗ trợ dạy và học
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50HZ.
|
x
|
x
|
|
1
|
|
9
|
|
Điều hòa nhiệt độ/ Quạt điện
|
Ổn định nhiệt độ cho phòng máy và đảm bảo sức khỏe
cho GV, HS
|
Loại thông dụng, đảm bảo đủ công suất cho 01 phòng thực
hành.
|
x
|
x
|
|
1
|
0
|
10
|
|
Thiết bị lưu trữ ngoài
|
Dùng để sao lưu các dữ liệu quan trọng, phần mềm cơ bản,
thiết yếu
|
Loại thông dụng, đảm bảo đủ dung lượng để lưu trữ.
|
x
|
|
|
1
|
0
|
11
|
|
Bộ dụng cụ sửa chữa, bảo dưỡng máy tính cơ bản
|
Dùng để bảo trì và sửa chữa máy tính
|
Gồm bộ tuốc nơ vít các loại, kìm bấm dây mạng RJ45,
RJ11, bút thử điện, đồng hồ đo điện đa năng.
|
x
|
x
|
|
1
|
0
|
12
|
|
Máy hút bụi
|
|
Loại thông dụng.
|
x
|
x
|
|
0
|
0
|
13
|
|
Bộ lưu điện
|
Lưu điện dự phòng cho máy chủ
|
Công suất phù hợp với máy chủ.
|
x
|
|
|
0
|
0
|
II
|
PHẦN MỀM
|
1
|
Tất cả các chủ đề
|
1.1
|
|
Hệ điều hành
|
Dạy và học, quản lý hoạt động máy tính
|
Phiên bản cập nhật và không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
|
01
|
0
|
1.2
|
|
Phần mềm tin học văn phòng
|
Dạy và học và phục vụ các công việc chung
|
Phiên bản cập nhật và không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
|
01
|
0
|
1.3
|
|
Phần mềm duyệt web
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
|
01
|
0
|
1.4
|
|
Phần mềm diệt virus
|
Bảo vệ hoạt động máy tính
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
|
01
|
0
|
1.5
|
|
Các loại phần mềm ứng dụng khác
|
Khai thác, sử dụng phần mềm ứng dụng trong quá trình
dạy, học
|
Phần mềm ứng dụng, phần mềm dạy học, học liệu điện tử,
không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
|
01
|
0
|
2
|
Chủ đề: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm
và trao đổi thông tin
|
2.1
|
|
Phần mềm tìm kiếm thông tin
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
3
|
Chủ đề: Ứng dụng tin học
|
3.1
|
|
Phần mềm luyện tập sử dụng chuột máy tính
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
3.2
|
|
Phần mềm luyện tập gõ bàn phím
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
3.3
|
|
Phần mềm đồ họa
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
4
|
Chủ đề: Giải quyết vấn đề với sự
trợ giúp của máy tính
|
4.1
|
|
Phần mềm lập trình trực quan
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
- MÔN CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Danh
mục được tính cho một phòng học bộ môn)
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ
DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
|
Giúp HS thực hành lắp ghép các mô hình kĩ thuật
|
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật gồm:
+Tấm lớn: Bằng nhựa PS-HI màu xanh lá cây sẫm, kích
thước (110x6 0x2,2)mm, có 55 lỗ cách đều nhau;
+Tấm nhỏ: Bằng nhựa PS-HI màu xanh lá cây tươi, kích
thước (50x60x2,2)mm, có 25 lỗ cách đều nhau;
+Tấm 25 lỗ: Gồm 2 tấm, bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích
thước (110x30x2,2)mm, có 25 lỗ cách đều nhau;
+Tấm bên cabin (trái, phải): Bằng nhựa PS-HI màu đỏ,
kích thước (50x40x2,2)mm, có tấm cửa sổ cabin màu trắng, kích thước
(25x18x2,2)mm;
+Tấm sau cabin: Bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước
(68,4x40x2,2)mm;
+Tấm mặt cabin: Bằng nhựa PS-HI màu xanh Côban, kích
thước (64,4x40x2,2)mm có tấm kính bằng nhựa PS trong suốt, kích thước
(60x27x1,2)mm; gắn đèn bằng nhựa PE-LD màu trắng, đường kính 12mm, chỏm cầu
R8mm;
+Tấm chữ L: Bằng nhựa PS-HI màu da cam, kích thước
(64x64,4x2,2)mm;
+Tấm 3 lỗ: Bằng nhựa PS-HI màu xanh lá cây, kích thước
(60x30x2,2)mm, có 3 lỗ;
+ Tấm 2 lỗ: Bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước
(50x25x2,2)mm, có 2 lỗ;
+ Thanh thẳng 11 lỗ: Gồm 6 thanh bằng nhựa PS-HI màu
đỏ, kích thước (110x10x2,2)mm, có 11 lỗ;
+Thanh thẳng 9 lỗ: Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu đỏ,
kích thước (90x10x2,2)mm, có 9 lỗ;
+ Thanh thẳng 7 lỗ: Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu
xanh dương, kích thước (70x10x2,2)mm; có 7 lỗ;
+ Thanh thẳng 6 lỗ: Gồm 2 thanh, bằng nhựa PS-HI màu
vàng, kích thước (60x10x2,2)mm; có 6 lỗ;
+Thanh thẳng 5 lỗ: Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI, màu
xanh lá cây, kích thước (50x10x2,2)mm; có 5 lỗ;
+Thanh thẳng 3 lỗ: Gồm 2 thanh, bằng nhựa PS-HI, màu
đỏ, kích thước (30x10x2,2)mm; có 3 lỗ;
+Thanh thẳng 2 lỗ: Bằng nhựa PS-HI,màu đỏ, kích thước
(20x10x2,2)mm; có 2 lỗ;
+Thanh móc: Bằng nhựa PS-HI, màu đỏ, kích thước
(24x15x2,2)mm; có lỗ Φ2mm;
+ Thanh chữ U dài: Gồm 6 thanh, bằng nhựa PS-HI màu
vàng, kích thước (64,4x15x2,2)mm; chữ U: 15 mm, có 7 lỗ;
+ Thanh chữ U ngắn: Gồm 6 thanh, bằng nhựa PS-HI, màu
vàng, kích thước (44,4x15x2,2)mm, chữ U:15 mm; có 5 lỗ;
+Thanh chữ L dài: Gồm 2 thanh, bằng nhựa PS-HI, màu
xanh lá cây, kích thước thân (25x10x2,2)mm, kích thước đế (15x10x2,2)mm, có 3
lỗ;
+ Thanh chữ L ngắn: Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI, màu
đỏ, kích thước thân (15x10x2,2)mm, kích thước để (10x10x2,2)mm, có 2 lỗ;
+ Bánh xe: Gồm 7 cái, bằng nhựa LD dẻo, màu đen bóng,
đường kính 34mm, trên đường chu vi ngoài cùng chia đều 22 răng/mặt; răng bố
trí so le theo 2 mặt bên của lốp. Tang trống (mayơ) bằng nhựa PP màu trắng,
đường kính ngoài 25mm, dày 10mm, có 3 thanh giằng;
+ Bánh đai (ròng rọc): Gồm 5 cái, bằng nhựa PP màu đỏ,
đường kính ngoài 27mm, dày 6mm;
+Trục thẳng ngắn 1: Bằng thép CT3, Φ4mm, dài 80mm mạ
Nicrôm 2 đầu được về tròn;
+ Trục thẳng ngắn 2: Gồm 2 cái, bằng thép CT3, Φ4mm, dài
60mm mạ Nicrôm 2 đầu được về tròn;
+ Trục thẳng dài: Gồm 3 cái, bằng thép CT3, Φ4mm, dài
100mm mạ Nicrôm, 2 đầu được vê tròn;
+ Trục quay: Bằng thép CT3, Φ4mm, dài 110mm mạ
Nicrôm, 2 đầu được vê tròn;
+ Dây sợi: Dài 500mm;
+ Đai truyền: Gồm 2 cái, bằng cao su;
+Vít dài: Gồm 2 cái, bằng thép CT3, mạ Nicrôm M4, dài
26mm;
+Vít nhỡ: Gồm 14 cái, bằng thép CT3, mạ Nicrôm, M4,
dài 10mm;
+ Vít ngắn: Gồm 34 cái, bằng thép CT3, mạ Nicrôm, M4,
dài 8mm;
+ Đai ốc: Gồm 44 cái, bằng thép CT3, mạ Nicrôm, M4;
+ Vòng hãm: Gồm 20 cái, bằng nhựa LD màu xanh da trời,
đường kính ngoài 8,5mm, dày 3mm;
+ Tua - vít: Bằng thép C45, độ cứng 40 HRC, mạ
Nicrôm, dài 75mm, cán bọc nhựa PS;
+ Cờ - lê: Bằng thép C45, mạ Nicrôm, dài 75mm;
+ Hộp đựng ốc vít: Bằng nhựa PP màu trắng, kích thước
(88x35x15)mm, nắp và đáy đúc liền có 2 bản lề và khóa cài;
+ Tấm tam giác: Gồm 6 tấm, bằng nhựa ABS, có 6 lỗ,
hình tam giác đều cạnh 30mm (4 tấm màu vàng, 2 tấm màu xanh lá cây);
+ Tấm nhỏ: Bằng nhựa PS-HI màu vàng, kích thước
(50x60x2,2)mm, có 25 lỗ;
+ Tấm sau cabin: Bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước
(68,4x40x2,2)mm;
+ Thanh thẳng 7 lỗ: Gồm 2 thanh, bằng nhựa PS-HI màu
xanh dương, kích thước (70x10x2,2)mm; có 7 lỗ;
+ Thanh thẳng 5 lỗ: Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu
đỏ, kích thước (50x10x2,2)mm;
+ Thanh thẳng 3 lỗ: Gồm 6 thanh, bằng nhựa PS-HI,
kích thước (30x10x2,2)mm (4 thanh màu đỏ, 4 thanh màu vàng);
+ Thanh thẳng 2 lỗ: Bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước
(20x10x2,2)mm;
+Thanh chữ U dài: Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu
vàng, kích thước (64,4x15x2,2)mm; chữ U: 15mm, có 7 lỗ;
+ Thanh chữ L dài: Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu đỏ,
kích thước thân (25x10x2,2)mm kích thước để (15x10x2,2)mm, có 3 lỗ;
+ Băng tải: Bằng sợi tổng hợp pha cao su, kích thước
(200x30)mm;
+ Hộp đựng: Bằng nhựa PP, kích thước (241x142x35)mm,
bên trong chia làm 6 ngăn, có nắp đậy, có 2 bản lề và khóa cài;
- Trên cơ sở bộ lắp ghép trên, bổ sung thêm các chi
tiết để tạo thành:
+ Mô hình xe điện chạy bằng pin: giá 2 pin tiểu x
1,5V, động cơ, hệ truyền động, công tắc, dây nối điện;
+ Mô hình máy phát điện gió: máy phát điện một chiều
cánh quạt, đèn LED, dây nối điện, nguồn gió điều chỉnh với tốc độ gió khác
nhau;
+ Mô hình điện mặt trời: pin mặt trời có điện áp tối
thiểu 3V, đèn LED, dây nối điện, nguồn sáng đủ cho pin mặt trời hoạt động;
- Hộp bảo quản, đủ để đựng các chi tiết trên, bằng nhựa
hoặc vật liệu tương đương không cong vênh, an toàn trong sử dụng.
|
x
|
x
|
|
3
|
0
|
2
|
|
Bộ dụng cụ thủ công
|
Giúp HS thực hành các nội dung thủ công
|
- Bộ dụng cụ thủ công gồm:
+ Kéo: làm từ thép không gỉ, phần đầu bo tròn, bọc nhựa,
kích thước 140mm;
+ Bộ thước: thước kẻ 150mm, thước tam giác vuông 90 độ
100mmx70mm, thước tam giác cân 45 độ 100mm, thước đo độ 180 độ 90mm;
+ Compa: Đầu kim loại không quá nhọn;
+ Bút chì: HB, 2B, bọc gỗ;
+ Màu sáp, tối thiểu 12 màu, 200 gram.
|
x
|
x
|
|
3
|
0
|
3
|
|
Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây cảnh
|
Giúp HS thực hành chăm sóc hoa, cây cảnh
|
Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây cảnh cơ bản cầm tay loại
thông dụng, dùng cho HS tiểu học, gồm có: găng tay làm vườn, xẻng nhỏ, cào đất,
chĩa 3 bằng nhựa, bình tưới cây 4 lít bằng nhựa, kéo cắt cành và chậu cây.
|
x
|
x
|
|
1
|
2
|
4
|
|
Máy thu thanh
|
Dừng trong thực hành máy thu thanh
|
Loại thông dụng, dùng 2 pm 1,5V, hỗ trợ band radio AP, FM.
|
x
|
x
|
|
1
|
0
|
5
|
|
Ti vi
|
Dùng trong thực hành máy thu bình
|
Loại thông dụng
|
x
|
x
|
|
14
|
Sử dụng thiết bị dùng chung của trường
|
6
|
|
Máy tính (để bàn hoặc xách tay)
|
Dùng trong minh họa, hướng dẫn thực hành Công nghệ
|
- Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần
mềm phục vụ dạy học;
- Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
x
|
|
1
|
0
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
Tranh ảnh
|
1
|
Sử dụng đèn học
|
1.1
|
|
Đèn học
|
Giúp HS nhận biết được các bộ phận chính của đèn học
|
Minh hoạ cấu tạo cơ bản của đèn học.
|
x
|
|
3
|
1
|
2
|
1.2
|
|
Mất an toàn khi sử dụng đèn học
|
Giúp HS nhận biết được một số tình huống mất an toàn
khi sử dụng đèn học
|
Minh hoạ một số tình huống mất an toàn khi sử dụng
đèn học.
|
x
|
|
3
|
1
|
2
|
2
|
Sử dụng quạt điện
|
2.1
|
|
Quạt điện
|
Giúp HS nhận biết được các bộ phận chính của quạt điện
|
Minh hoạ cấu tạo cơ bản của quạt điện.
|
x
|
|
3
|
1
|
1
|
2.2
|
|
Mất an toàn khi sử dụng quạt điện
|
Giúp HS nhận biết được một số tình huống mất an toàn
khi sử dụng quạt điện
|
Minh hoạ một số tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt
điện
|
x
|
|
3
|
1
|
2
|
3
|
Sử dụng máy thu thanh
|
|
|
Mối quan hệ đài phát thanh và máy thu thanh
|
Giúp HS nhận biết được mối quan hệ giữa đài phát
thanh và máy thu thanh
|
Minh hoạ sơ đồ khối, mô tả được mối quan hệ đơn giản
giữa đài phát thanh và máy thu thanh.
|
x
|
|
3
|
1
|
2
|
4
|
Sử dụng máy thu hình
|
|
|
Mối quan hệ đài truyền hình và máy thu hình (ti vi)
|
Giúp HS nhận biết được mối quan hệ giữa đài truyền
hình và máy thu hình
|
Minh hoạ sơ đồ khối, mô tả được mối quan hệ đơn giản
giữa đài truyền hình và máy thu hình (tivi).
|
x
|
|
3
|
1
|
2
|
5
|
Trồng
hoa và cây cảnh trong chậu
|
|
|
Quy trình các bước gieo hạt, trồng cây con trong chậu
|
Giúp HS nhận biết được các bước gieo hạt, trồng cây
con trong chậu
|
Minh hoạ 2 quy trình:
- các bước gieo hạt;
- Trồng cây con trong chậu.
|
X
|
|
4
|
1
|
2
|
6
|
Sử dụng tủ lạnh
|
|
|
Các khoang trong Tủ lạnh
|
Giúp HS nhận biết vị trí các khoang khác nhau trong tủ
lạnh và cách sử dụng tủ lạnh
|
Minh hoạ cách sắp xếp, bảo quản thực phẩm đúng cách
và an toàn trong các khoang khác nhau của tủ lạnh.
|
x
|
x
|
5
|
1
|
2
|
7
|
Lắp ráp mô hình máy phát điện
gió
|
|
|
Mô hình máy phát điện gió
|
Giúp HS nhận biết một số chi tiết chính của bộ lắp
ráp mô hình máy phát điện
|
Minh hoạ một số chi tiết chính của bộ lắp ráp mô hình
máy phát điện gió như: máy phát điện một chiều cánh quạt, đèn LED, dây nối điện,
nguồn gió điều chỉnh với tốc độ gió khác nhau.
|
x
|
x
|
5
|
1
|
2
|
8
|
Lắp ráp mô hình điện mặt trời
|
|
|
Mô hình điện mặt trời
|
Giúp HS nhận biết một số chi tiết chính của bộ lắp
ráp mô hình điện mặt trời
|
Minh hoạ một số chi tiết chính của bộ lắp ráp mô hình
điện mặt trời như: pin mặt trời, đèn LED, dây nối điện, nguồn sáng.
|
x
|
x
|
5
|
1
|
2
|
II
|
MÔ HÌNH,
MẪU VẬT
|
1
|
Sử dụng đèn học
|
|
|
Đèn học
|
Giúp HS thực hành tìm hiểu cấu tạo và kiểu dáng của một
số đèn học
|
Đèn học một số kiểu dáng và màu sắc khác nhau. Điện
áp 220V.
|
x
|
x
|
3
|
1
|
2
|
2
|
Sử dụng quạt điện
|
|
|
Quạt bàn
|
Giúp HS thực hành tìm hiểu cấu tạo và kiểu dáng một số
quạt bàn
|
Quạt bàn loại cơ bản, thông dụng, bảng điều khiển nút
vặn, nút bấm.
Thông số kĩ thuật: 220V-40W.
|
x
|
x
|
3
|
1
|
2
|
III
|
VIDEO/CLIP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lắp ghép mô hình kĩ thuật
|
|
|
Lắp ráp mô hình kĩ thuật
|
Giúp HS tìm hiểu về cách lắp ráp một số mô hình kĩ
thuật
|
Giới thiệu một số cách lắp ráp các mô hình kĩ thuật:
mô hình xe điện chạy pin, mô hình điện mặt trời, mô hình điện gió.
|
x
|
x
|
4
|
1
|
0
|
2
|
Vai trò của công nghệ
|
|
|
Công nghệ trong đời sống
|
Giúp HS tìm hiểu về công nghệ trong đời sống
|
Giới thiệu vai trò quan trọng của công nghệ trong đời
sống.
|
x
|
x
|
5
|
1
|
0
|
3
|
Nhà sáng chế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số nhà sáng chế nổi tiếng
|
Giúp HS tìm hiểu về một số nhà sáng chế nổi tiếng
|
Giới thiệu một số nhà sáng chế nổi tiếng và những sản
phẩm tiêu biểu của họ trong lịch sử loài người, như James Watt (động cơ hơi
nước); Thomas Edison (bóng đèn sợi đốt); anh em nhà Wright - Orville Wright
và Wilbur Wright (máy bay); Alexander Graham Bell (điện thoại); Karl Benz (ô
tô)
|
x
|
x
|
5
|
1
|
0
|
4
|
Tìm hiểu thiết kế
|
|
|
Các công việc chính khi thiết kế
|
Giúp HS tìm hiểu về một số công việc chính khi thiết
kế
|
Giới thiệu một số công việc chính khi thiết kế (như
tìm hiểu nhu cầu, lên ý tưởng, phác thảo, thiết kế mẫu, hoàn thiện thiết kế)
và minh hoạ.
|
x
|
x
|
5
|
1
|
0
|
5
|
Sử dụng tủ lạnh
|
|
|
Sử dụng tủ lạnh
|
Giúp HS tìm hiểu về một số cách sắp xếp, bảo quản thực
phẩm trong tủ lạnh
|
Giới thiệu một số cách sắp xếp, bảo quản thực phẩm
trong tủ lạnh đúng cách, an toàn và một số biểu hiện bất thường của tủ lạnh
trong quá trình sử dụng.
|
x
|
x
|
5
|
1
|
0
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
MÔN GIÁO DỤC THỂ
CHẤT
(Kèm theo Thông tư số
37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12 /2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ đề
dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
I
|
THIẾT BỊ
DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Đồng hồ bấm giây
|
Dùng để đo thành tích, so sánh
thời gian ở đơn vị nhỏ hơn giây
|
Loại điện tử hiện số, 10 LAP trở
lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
|
|
2
|
0
|
2
|
|
Còi
|
Dùng để ra tín hiệu âm thanh
trong hoạt động dạy, học
|
Loại thông dụng, chất liệu bằng
nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, phát ra âm thanh để ra hiệu lệnh.
|
x
|
|
|
2
|
0
|
3
|
|
Thước dây
|
Dùng để đo khoảng cách trong hoạt
động dạy, học.
|
Thước dây cuộn loại thông dụng
có độ dài tối thiểu 10.000mm (10m).
|
x
|
x
|
|
2
|
0
|
4
|
|
Cờ lệnh thể thao
|
Dùng để ra tín hiệu trong hoạt động
dạy, học
|
Hình chữ nhật, chất liệu bằng vải,
kích thước 410x350mm(DxR), Cán dài khoảng 460mm, đường kính khoảng 15mm, tay
cầm khoảng 110mm.
|
x
|
x
|
|
0
|
2
|
5
|
|
Biển lật số
|
Dùng để ghi điểm số trong các hoạt
động chơi trò chơi, thi đua, thi đấu tập.
|
Hình chữ nhật, chất liệu bằng nhựa
hoặc tương đương, có chân đứng, hai mặt có bảng số hai bên, có thể lật bảng số
từ sau ra trước và ngược lại, kích thước bảng khoảng 400mmx200mm (DxC) (Theo
tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
|
0
|
2
|
6
|
|
Nấm thể thao
|
Xác định các vị trí trong hoạt động
dạy, học.
|
Hình nón, chất liệu bằng nhựa
PVC hoặc tương đương; chiều cao 80mm, đường kính đế 200mm.
|
x
|
x
|
|
0
|
2
|
7
|
|
Bơm
|
Dùng để bơm hơi các thiết bị, dụng
cụ
|
Loại thông dụng, chất liệu chính
bằng kim loại, có đồng hồ đo áp lực, vòi bơm bằng ống cao su, van bơm có đầu
cài tiện lợi.
|
x
|
x
|
|
0
|
2
|
8
|
|
Dây nhảy cá nhân
|
Dùng để luyện tập, bổ trợ thể lực,
vui chơi
|
Dạng sợi, chất liệu bằng cao su
hoặc chất liệu khác phù hợp, có lò xo chống bào mòn, dài tối thiểu 2500mm, có
cán cầm bằng gỗ hoặc nhựa.
|
|
x
|
|
20
|
0
|
9
|
|
Dây nhảy tập thể
|
Dạng sợi, chất liệu bằng cao su
hoặc hoặc chất liệu khác phù hợp, dài tối thiểu 5.000mm.
|
|
x
|
|
2
|
0
|
10
|
|
Dây kéo co
|
Dạng sợi quấn, chất liệu bằng
các sợi đay hoặc sợi nilon có đường kính khoảng 21-25mm, chiều dài tối thiểu
20.000mm (20m).
|
x
|
x
|
|
1
|
0
|
II
|
THIẾT BỊ
THEO CHỦ ĐỀ
|
1
|
Tư thế và
kĩ năng vận động cơ bản
|
1.1
|
|
Cầu thăng bằng thấp
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và tập luyện các kĩ năng thăng bằng của HS.
|
- Cầu: Đòn bằng gỗ hoặc chất liệu
tương đương, chịu được nắng mưa, dài khoảng 5000mm và rộng khoảng 100mm;
- Giá đỡ hai đầu cầu: bằng sắt
hoặc chất liệu tương đương, điều chỉnh được độ cao; cách mặt đất khoảng
200-400mm.
(Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
4
|
0
|
1
|
1.2
|
|
Thảm xốp
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và tập luyện kĩ năng quỳ, ngồi, lăn, lộn của HS.
|
Hình vuông, chất liệu bằng xốp
mút hoặc tương đương, có độ đàn hồi. Kích thước (1000x1000)mm, độ dày 25mm,
có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt
|
|
x
|
2,5
|
2
|
1
|
1.3
|
|
Thang chữ A
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và tập luyện kĩ năng leo, trèo của HS.
|
Hình chữ A, chất liệu bằng gỗ hoặc
tương đương, mỗi bên chữ A gồm 5 bậc. Kích thước mỗi bên cao khoảng 1250mm, rộng
khoảng 450mm; mỗi bậc thang cao khoảng 250mm; mặt phẳng của bậc thang rộng
khoảng 40mm, dày khoảng 20mm.
|
x
|
x
|
5
|
0
|
1
|
2
|
Bài thể dục
|
|
|
|
|
Dùng cho lớp …
|
2.1
|
|
Hoa
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và tập luyện Bài thể dục của HS.
|
Chất liệu bằng giấy lụa hoặc chất
liệu tương đương; kích cỡ và màu sắc phù hợp với đặc tính bài thể dục, đế hoa
có gắn đai để luồn ngón tay vào.
|
|
x
|
|
0
|
3
|
2.2
|
|
Vòng
|
Vòng tròn, chất liệu bằng nhựa,
đường kính khoảng 345mm, trọng lượng khoảng 90g, dày 7mm.
|
|
x
|
|
0
|
2.3
|
|
Gậy
|
Bằng nhựa hoặc gỗ, đường kính
khoảng 30mm, dài 400mm, không cong vênh.
|
x
|
x
|
|
0
|
III
|
THIẾT BỊ DẠY
HỌC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
( Chỉ trang
bị những dụng cụ/thiết bị tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường
lựa chọn)
|
1
|
Bóng đá
|
|
…..
|
1.1
|
|
Quả bóng đá
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng đá
|
Quả bóng đá số 4: Hình tròn, chất
liệu da hoặc giả da, có khả năng chịu lực tốt, độ bền cao; chu vi khoảng 620
- 660mm, trọng lượng khoảng 330-420 gam. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng
cho tập luyện).
|
x
|
x
|
|
3
|
3
|
1.2
|
|
Cầu môn
|
- Cầu môn bóng đá 5 người: Hình
chữ nhật, chất liệu bằng kim loại, cột dọc, xà ngang dạng ống tròn được nối với
nhau, không vát cạnh, Kích thước rộng 3000mm, cao 2000mm, sâu 1200mm.
- Lưới: Dạng sợi, chất liệu bằng
sợi dù hoặc tương đương, đan mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được
gắn và phủ toàn bộ phía sau cầu môn (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho
tập luyện).
|
x
|
x
|
|
1
|
0
|
2
|
Bóng rổ
|
Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
2.1
|
|
Quả bóng rổ
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng rổ
|
Quả Bóng rổ số 5: Hình tròn, chất
liệu cao su hoặc chất liệu tương đương, độ nảy tốt, có chia các rãnh tạo ma
sát, có khả năng chịu lực, độ bền cao; Chu vi khoảng 690-710 mm; nặng khoảng
470 - 500gram. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
|
1
|
0
|
2.2
|
|
Cột, bảng bóng rổ
|
- Cột rổ: Dạng ống tròn, chất liệu
bằng kim loại, được cố định trên mặt sân (hoặc có bánh xe di động). Chiều cao
khoảng 2.100-2.600mm
- Bảng rổ: Hình chữ nhật, chất
liệu bằng gỗ hoặc tương đương, kích thước khoảng (1200x900)mm, dày 5 mm được
gắn với cột rổ, có thể hạ, nâng độ cao;
- Vòng rổ: Hình tròn, chất liệu
bằng kim loại, đường kính khoảng 320mm và được đan lưới, gắn cố định trên bảng
rổ, mặt vòng rổ song song với mặt đất (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng
cho tập luyện)
|
x
|
x
|
|
1
|
0
|
3
|
Bóng chuyền
hơi
|
Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
3.1
|
|
Quả bóng
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn bóng chuyền hơi
|
Hình tròn, Chất liệu cao su mềm
hoặc tương đương, mặt trơn bóng; Chu vi khoảng 650 - 750mm, Trọng lượng
120-150gram. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
|
x
|
|
1
|
0
|
3.2
|
|
Cột và lưới
|
- Cột: Dạng ống tròn, chất liệu
bằng kim loại được cố định trên mặt sân hoặc có bánh xe di chuyển, phần trên
có móc để treo lưới và có ròng rọc để điều chỉnh độ cao thấp (có thể điều chỉnh
chiều cao từ 1.800 - 2.550mm )
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất
liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, được đan vuông với chiều rộng mắt khoảng
100mm, lưới có viền trên và viền dưới khác màu lưới. Dài khoảng 7000-10.000mm
(7 - 10m), rộng khoảng 1000mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập
luyện).
|
x
|
x
|
|
1
|
0
|
4
|
Đá cầu
|
Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
4.1
|
|
Quả cầu đá
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Đá cầu
|
Chất liệu cánh bằng xốp, chất liệu
đế bằng cao su dày khoảng 13-15mm, đường kính khoảng 37mm, chiều cao khoảng
130-150mm, trọng lượng 13g. (Theo tiêu
chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
5
|
10
|
4.2
|
|
Cột, lưới
|
- Cột: Chất liệu bằng kim loại,
có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới, điều chỉnh được độ cao; chiều cao
tối đa 1700mm;
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất
liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, không thấm nước. Kích thước khoảng
(7100x750)mm (DxC), viền lưới rộng 20mm, kích thước mắt lưới 20-23mm
(Theo tiêu chuẩn qui định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
1
|
1
|
5
|
Cờ Vua
|
Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
5.1
|
|
Bàn và quân cờ
|
Dùng cho HS học và tập luyện môn
Cờ vua
|
Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu bằng
gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp. Kích thước (400x400)mm.
Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc
chất liệu khác phù hợp, kích thước: Vua cao 80mm, đế 25mm; Binh cao 33mm, đế
20mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện)
|
|
x
|
|
1
|
1
|
5.2
|
|
Bàn và quân cờ treo tường
|
Dùng cho GV giảng dạy môn Cờ vua
|
- Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu
mặt bàn bằng kim loại có từ tính, kích thước (800x800)mm, có móc treo
- Quân cờ: chất liệu bằng nhựa
hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước phù hợp với các ô trên bàn cờ, có nam
châm gắn mặt sau. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
|
|
0
|
1
|
6
|
Võ
|
Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
6.1
|
|
Đích đấm, đá (cầm tay)
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và luyện tập, thực hành của HS phù hợp với đặc điểm từng môn Võ thuật
|
Hình elip có tay cầm hoặc bộ phận
gắn lên tay, chất liệu bằng da hoặc giả da mềm, ruột đặc, mềm. (Theo tiêu chuẩn
qui định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
6.2
|
|
Thảm xốp
|
Hình vuông, chất liệu bằng xốp
mút hoặc tương đương. Kích thước 1000x1000mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào
nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt
|
x
|
x
|
|
|
Sử dụng chung với phần trên
|
7
|
Bơi
|
Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4,5
|
7.1
|
|
Phao bơi
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bơi.
|
Chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc
chất liệu khác phù hợp. Loại thông dụng dùng cho tập luyện
|
|
x
|
|
1
|
3
|
7.2
|
|
Sào cứu hộ
|
Dạng ống tròn, chất liệu bằng
nhôm hoặc chất liệu khác phù hợp. Dài khoảng 5.000-7.000mm, đường kính 25mm,
màu sơn đỏ - trắng.
|
x
|
x
|
|
1
|
3
|
7.3
|
|
Phao cứu sinh
|
Hình tròn, chất liệu bằng cao su
bơm hơi hoặc chất liệu khác phù hợp. Bọc ngoài bằng vải Polyethylene, màu cam
phản quang, đường kính trong 460mm, Đường kính ngoài 720mm, Trọng lượng
2500g.
|
x
|
x
|
|
1
|
3
|
8
|
Thể dục
Aerobic
|
Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5
|
8.1
|
|
Thảm xốp
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS nội dung Thể dục Aerobic
|
Hình vuông, chất liệu bằng xốp
mút hoặc tương đương, có độ đàn hồi. Kích thước (1000x1000)mm, độ dày 25mm,
có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt
|
x
|
x
|
|
1
|
(sử dụng chung với phần trên)
|
8.2
|
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
- Tích hợp được nhiều tính năng
âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết
bị.
- Kết nối line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh
- Công suất phù hợp với lớp học
- Kèm theo micro
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC,
có ắc quy/pin sạc
|
|
x
|
|
1
|
(Sử dụng thiết bị dùng chung)
|
9
|
Khiêu vũ thể
thao
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của
GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Khiêu vũ thể thao
|
- Tích hợp được nhiều tính năng
âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết
bị.
- Kết nối line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh
- Công suất phù hợp với lớp học
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC,
có ắc quy/pin sạc
|
|
x
|
|
1
|
Dùng cho lớp 1, 2, 3, 4, 5 (Sử dụng thiết bị dùng chung)
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
- MÔN KHOA HỌC
(Kèm theo Thông tư số
37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
I
|
Tranh, ảnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chất
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nước
|
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên
|
HS thực hành, tìm hiểu về các
thành phần và quá trình trong "Vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên"
|
Tranh câm mô tả vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên; kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu
trên giấy couche có định lượng 200g/m2 , cán láng OPP mờ.
3 mũi tên để thể hiện vòng tuần
hoàn; 3 thẻ cài chữ. Nội dung từng thẻ: (1) Bay hơi; (2) Ngưng tụ; (3) Mưa;
kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2
, cán láng OPP mờ.
|
x
|
x
|
4
|
0
|
Dùng cho lớp 4 (Có thể thay bằng phần mềm mô phỏng)
|
2
|
Năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ánh sáng
|
Bộ tranh về bảo vệ mắt
|
HS thực hành, tìm hiểu về những
việc nên làm và không nên làm để tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không
đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
|
Gồm 05 tranh về việc nên làm hoặc
không nên làm với nội dung như sau: (1) Vẽ một bạn nhìn về phía Mặt Trời; (2)
Vẽ một bạn chĩa đèn pin về phía mặt bạn (một bạn khác lấy tay che lại); (3) Vẽ
người thợ hàn đeo kính, lửa hàn lóe sáng. Một bạn nhìn vào lửa hàn; (4) Vẽ một
bạn đọc sách trong phòng tối; (5) Vẽ bạn ngồi viết, đèn chiếu sáng đúng vị
trí.
Kích thước (148x210)mm, dung sai
10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 150g/m2 , cán
láng OPP mờ.
|
|
x
|
4
|
1
|
Dùng cho lớp 4. (Có thể phối hợp với Bộ tranh về bảo
vệ mắt ở lớp 1)
|
2.2
|
Năng lượng điện
|
Bộ tranh an toàn về điện
|
HS thực hành, tìm hiểu về những
việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn về điện
|
Gồm 8 tranh có nội dung như sau:
Tranh về việc nên làm:
(1) Ngăn không cho em bé chơi gần
ổ điện;
(2) Báo cho người lớn khi phát
hiện có dây điện đứt;
Tranh về việc không nên làm:
(3) Gọi điện thoại trong khi
đang cắm dây xạc;
(4) Tay ướt cầm phích cắm vào ổ
điện;
(5) Thả diều gần đường dây điện
cao thế;
(6) Phơi quần áo trên dây điện;
(7) Đứng trú mưa ở bốt điện;
(8) Dùng dao cắt ngang dây điện.
Kích thước (148x210)mm, dung sai
10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 150g/m2 , cán
láng OPP mờ.
|
|
x
|
5
|
0
|
1
|
3
|
Thực vật và
động vật
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Nhu cầu sống của thực vật và động
vật
|
Sơ đồ về sự trao đổi khí, nước,
chất khoáng của thực vật với môi trường
|
HS thực hành, tìm hiểu về sự
trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường
|
- 01 Sơ đồ diễn tả sự trao đổi
khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường.
Kích thước (790x540) mm dung sai
10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán
láng OPP mờ.
- 05 thẻ chữ gồm: (1) nước, (2)
hơi nước, (3) khí các-bô-níc, (4) khí ô - xi, (5) các chất khoáng.
Kích thước (30x80)mm, in một
màu, trên giấy couche có định lượng 200g/m2 , cán láng OPP mờ.
|
|
x
|
4
|
0
|
1
|
3.2
|
Sự sinh sản ở thực vật và động vật
|
Sơ đồ: Các bộ phận của hoa
|
HS thực hành, tìm hiểu về các bộ
phận của hoa.
|
- 01 Sơ đồ diễn tả các bộ phận
sinh sản của hoa lưỡng tính. Kích thước (790x540) mm dung sai 10 mm, in
offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2 , cán láng OPP
mờ.
- 8 thẻ chữ gồm: (1) nhị, (2) nhụy,
(3) bao phấn, (4) chỉ nhị, (5) đầu nhụy, (6) vòi nhụy, (7) bầu nhụy, (8)
noãn. Kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 200g/m2
, cán láng OPP mờ.
|
|
x
|
5
|
0
|
1
|
4
|
Con người
và sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Dinh dưỡng ở người
|
Tháp dinh dưỡng
|
HS tìm hiểu về dinh dưỡng hợp lý
cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi.
|
Tranh có nội dung về tháp dinh
dưỡng hợp lý cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi. Kích thước (790x540) mm dung sai 10
mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán
láng OPP mờ.
|
x
|
|
4
|
0
|
1
|
II
|
Video/clip
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chất
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nước
|
Xử lí nước cấp cho sinh hoạt
|
HS tìm hiểu về các bước cơ bản xử
lí nước ngầm hoặc nước bề mặt thành nước cấp cho sinh hoạt tại các nhà máy nước.
|
Video/clip có thời lượng không
quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ
nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt, thể hiện được: Sơ đồ
nguyên lí các bước cơ bản của quy trình xử lí nước cấp cho sinh hoạt; hình ảnh
các bước cơ bản của quy trình xử lí nước cấp cho sinh hoạt tại nhà máy nước.
|
x
|
|
4
|
0
|
1
|
1.2
|
|
Ô nhiễm, xói mòn đất
|
HS tìm hiểu về nguyên nhân, tác
hại và biện pháp chống ô nhiễm, xói mòn đất.
|
Video/clip có thời lượng không
quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ
nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt, thể hiện được nguyên nhân
(từ con người, tự nhiên), tác hại (đối với con người, tài sản, môi trường) và
biện pháp chống ô nhiễm, xói mòn đất (không dùng phần hóa học, rác thải bừa
bãi, du canh du cư, chặt phá rừng; dùng ruộng bậc thang, trồng rừng).
|
x
|
|
5
|
0
|
1
|
III
|
Dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chất
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Không khí
|
Hộp đối lưu
|
HS thực hiện thí nghiệm, tìm hiểu
về sự di chuyển của không khí tạo thành gió
|
Gồm:
- Hộp có hình hộp chữ nhật, kích
thước (240x150x360) mm dày 3 mm, chất liệu không bị nóng chảy khi làm thí
nghiệm có đốt cháy. Nắp hộp có kích thước (150 x360) mm và có 02 lỗ Φ43 mm. Nắp
hộp có thể mở/ tháo ra để đưa đĩa, nến vào bên trong một cách thuận lợi. Khi
đậy nắp cần đảm bảo độ kín. Mặt trước hộp cần trong suốt.
- Có 2 ống hở hai đầu bằng thủy
tinh trong suốt Φ42 mm, dài 280 mm dày 3 mm. Có 2 gioăng cao su gắn vừa ống
thủy tinh và với lỗ Φ43 mm, đảm bảo độ khít;
- Đĩa đèn chịu nhiệt dùng đựng nến.
|
x
|
x
|
4
|
0
|
1
|
1.2
|
Không khí
|
Bộ thí nghiệm không khí cần cho
sự cháy
|
HS tìm hiểu về không khí cần cho
sự cháy
|
Gồm:
- Ống trụ: 2 ống trong suốt, có
kích thước Φ80mm dài 200mm, một đầu kín, một đầu hở. Đầu kín có một lỗ tròn
được đậy bằng nắp Φ30mm. Thân ống chia vạch 10mm (2 màu đen và trắng).
- Khay: Hình chữ nhật. Kích thước
miệng khoảng (173x134)mm, đáy (150x110)mm, cao 68mm.
- Đĩa đèn chịu nhiệt dùng đựng nến.
- Các ống trụ, khay, đĩa đèn làm
bằng chất liệu không bị nóng chảy khi làm thí nghiệm có đốt cháy.
|
x
|
x
|
4
|
0
|
1
|
2
|
Năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ánh sáng
|
Hộp thí nghiệm "Vai trò của
ánh sáng"
|
HS thực hành, tìm hiểu ánh sáng
cần cho sự nhìn thấy
|
Hộp thí nghiệm có dạng hình hộp
chữ nhật. Kích thước (350x200x67)mm, độ dày vật liệu là 3mm, nắp có kích thước
(350x200x3)mm có gờ tháo lắp được, mặt trong nhám có đặt nguồn chiếu sáng bằng
điện; Kích thước đầu hộp (200x67)mm có khe nhìn kích thước (10x50)mm; có rãnh
để cài 2 miếng kính (một trong, một mờ) kích thước (35x59)mm.
|
x
|
x
|
4
|
0
|
1
|
2.2
|
Điện
|
Bộ lắp mạch điện đơn giản
|
HS tìm hiểu về mạch điện; thực
hành lắp mạch điện đơn giản
|
Gồm:
- Nguồn điện (pin 1,5V hoặc 3V);
Bóng đèn/ đèn LED; Quạt điện mini; Công tắc (cầu dao). Các thiết bị này gắn
trên đế bằng nhựa (hoặc vật liệu cách điện có độ cứng tương đương), có các đầu
để bắt dây điện.
- Dây điện để ghép, nối mạch.
Các dây điện có đầu kết nối phù hợp.
- Một số mảnh vật liệu dẫn điện,
cách điện.
|
x
|
x
|
5
|
0
|
1
|
2.3
|
Năng lượng mặt trời, gió và nước
chảy
|
Mô hình phát điện sử dụng năng
lượng Mặt Trời, năng lượng gió hoặc năng lượng nước chảy
|
HS tìm hiểu về sử dụng năng lượng
Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước chảy để phát điện
|
1. Bộ thí nghiệm tìm hiểu về
phát điện sử dụng năng lượng nước chảy, gồm:
- Tua - bin và hệ thống phát điện:
Tua-bin có 8 cánh, một bánh răng kích thước Φ48mm, một trục kích thước Φ4mm
và một bánh đai kích thước Φ70mm; Đế kèm gá đỡ buồng tua-bin, trên đế có gắn
máy phát điện và đèn LED; Máy phát điện đủ làm sáng 1 đèn LED, bánh đai kích
thước Φ10mm; Đai truyền bằng cao su nối 2 bánh đai; Buồng tua-bin kích thước
200mm, phía trên có ống đỡ phễu; Phễu để đổ nước.
- Khay chứa nước có dung tích
1,5lít, đỡ vừa đế tua-bin.
2. Bộ thí nghiệm tìm hiểu về
phát điện sử dụng năng lượng Mặt Trời. Gồm: Một tấm pin Mặt Trời được gắn
trên giá có giắc cắm để lấy điện ra và có thể quay theo mọi phía để đón ánh
sáng. Một động cơ, trên trục có lắp một hình tròn bằng nhựa, bề mặt chia
thành 3 phần đều nhau qua tâm mỗi phần sơn màu riêng biệt (đỏ, lục, lam) để
quan sát
(dùng chung
với môn Tin học và Công nghệ)
3. Bộ thí nghiệm tìm hiểu về
phát điện sử dụng năng lượng gió. Gồm: Một motor quạt gió gắn trên trục nhựa
cao 30mm và đế nhựa, đường kính sải cánh khoảng 60mm. Một đèn LED.
(dùng chung
với môn Tin học và Công nghệ)
|
x
|
x
|
5
|
0
|
1
|
2.4
|
Nhiệt
|
Nhiệt kế
|
Đo nhiệt độ
|
Nhiệt kế rượu. Thang đo 0oC
- 100oC, độ chia nhỏ nhất 1oC.
|
x
|
x
|
4
|
0
|
1
|
2.5
|
Nhiệt
|
Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể
|
Đo nhiệt độ cơ thể
|
Nhiệt kế điện tử, loại thông dụng.
|
x
|
x
|
4
|
1
|
1
|
2.6
|
Nấm
|
Kính lúp
|
HS thực hành, quan sát nấm
|
Loại thông dụng (loại kính lúp cầm
tay), độ phóng đại 6x.
|
|
x
|
4
|
0
|
1
|
IV
|
Thiết bị phòng học bộ môn
|
1
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Trình chiếu
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn bình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full
HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50HZ.
|
x
|
|
|
1
|
0
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
MÔN NGHỆ THUẬT
(ÂM NHẠC)
(Kèm theo Thông tư số
37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
I
|
Nhạc cụ thể
hiện tiết tấu
|
1
|
|
Trống nhỏ
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của loại trống thông dụng,
gồm trống và một dùi gõ. Trống có đường kính 180mm, chiều cao 75mm.
|
x
|
x
|
1,2,3,4,5
|
2
|
1
|
2
|
|
Song loan
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc, gồm
hai mảnh gỗ hình tròn (có kích thước khác nhau) được nối với nhau bằng một
thanh mỏng.
|
x
|
x
|
1,2,3,4,5
|
2
|
1
|
3
|
|
Thanh phách
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc, gồm
hai thanh phách làm bằng tre hoặc gỗ.
|
x
|
x
|
1,2,3,4,5
|
2
|
1
|
4
|
|
Triangle
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng,
gồm triangle và thanh gõ đều bằng kim loại. Loại phổ biến có chiều dài mỗi cạnh
của tam giác là 180mm.
|
x
|
x
|
1,2,3,4,5
|
1
|
1
|
5
|
|
Tambourine
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng.
Loại phổ biến, đường kính 200mm, chiều cao 50mm.
|
x
|
x
|
1,2,3,4,5
|
0
|
1
|
6
|
|
Bells Instrument
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng
(loại chuông không có cao độ), gồm tối thiểu 5 quả chuông nhỏ được làm từ kim
loại, gắn với nhau bằng dây hoặc giá đỡ.
|
x
|
x
|
1,2,3,4,5
|
0
|
1
|
7
|
|
Maracas
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng,
gồm hai bầu rỗng bằng nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên trong đựng những hạt đậu
hoặc viên đá nhỏ.
|
x
|
x
|
2,3,4,5
|
0
|
1
|
8
|
|
Woodblock
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng,
gồm ống gỗ được gắn với tay cầm và dùi gõ. Ống gỗ có một phần tạo ra âm thanh
thấp, một phần tạo ra âm thanh cao.
|
x
|
x
|
,3,4,5
|
|
|
II
|
Nhạc cụ thể
hiện giai điệu
|
1
|
|
Kèn phím
|
HS luyện tập giai điệu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng,
có 32 phím. Nhạc cụ này có nhiều tên gọi như: melodica, pianica, melodeon,
blow-organ, key harmonica, free-reed clarinet, melodyhorn,...
|
x
|
x
|
4,5
|
0
|
1
|
2
|
|
Recorder
|
HS luyện tập giai điệu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng.
Loại sáo dọc soprano recorder làm bằng nhựa, dài 330mm, phía trước có 7 lỗ bấm,
phía sau có 1 lỗ bấm, dùng hệ thống bấm Baroque.
|
x
|
x
|
4,5
|
0
|
1
|
3
|
|
Xylophone
|
HS luyện tập giai điệu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng.
Gồm những thanh kim loại hoặc gỗ (loại có 15 thanh) được gắn với nhau vào giá
đỡ, có hai dùi gõ.
|
x
|
x
|
4,5
|
0
|
1
|
4
|
|
Handbells
|
HS luyện tập giai điệu theo nhóm
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng,
có 8 quả chuông (cao độ tương ứng Đô, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si, Đô) được làm
từ kim loại, có tay cầm dùng để lắc.
|
x
|
x
|
4,5
|
0
|
1
|
5
|
|
Electric keyboard
(đàn phím điện tử)
|
GV thực hành, làm mẫu, giảng dạy
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng;
có tối thiểu 61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết
điệu. Đàn có bộ nhớ để thu âm, ghi âm; có đường kết nối với các thiết bị di động
(smartphone, tablet,...).
|
x
|
|
|
0
|
1
|
III
|
Thiết bị
dùng chung cho các nội dung
|
1
|
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
GV và HS sử dụng khi nghe nhạc
và các hoạt động âm nhạc khác
|
- Tích hợp được nhiều tính năng
âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết
bị.
- Kết nối line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh.
- Công suất phù hợp với lớp học.
- Kèm theo micro.
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC,
có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
x
|
|
0
|
0
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
MÔN NGHỆ THUẬT
(MĨ THUẬT)
(Kèm theo Thông tư số
37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ đề
dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
I
|
THIẾT BỊ
DÙNG CHUNG (trang bị cho một phòng học bộ môn)
|
1
|
|
Bảng vẽ cá nhân
|
Học sinh thực hành
|
- Chất liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng
(hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an
toàn trong sử dụng;
- Độ dày tối thiểu 5mm; kích thước
(300x420)mm.
|
|
x
|
1,2,3,4,5
|
2
|
6
|
2
|
|
Giá vẽ (3 chân hoặc chữ A)
|
Đặt bảng vẽ cá nhân
|
- Chất liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng
(hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an
toàn trong sử dụng;
- Có thể tăng giảm chiều cao phù
hợp tầm mắt học sinh khi đứng hoặc ngồi vẽ.
- Có thể di chuyển, xếp gọn
trong lớp học.
|
|
x
|
1,2,3,4,5
|
1
|
1
|
3
|
|
Bục đặt mẫu
|
- Đặt mẫu để học sinh quan sát,
thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
|
Chất liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc
vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an toàn
trong sử dụng;
- Kích thước tối thiểu: Chiều
cao có thể điều chỉnh ở 3 mức (800mm-900mm-1.000mm); mặt đặt mẫu (400x600)mm,
dày tối thiểu 7mm;
- Kiểu dáng đơn giản, gọn, dễ di
chuyển ở các vị trí khác nhau trong lớp học.
|
x
|
x
|
1,2,3,4,5
|
1
|
1
|
4
|
|
Các hình khối
cơ bản
|
Học sinh quan
sát và thực hành
|
Các hình khối
(mỗi loại 3 hình):
- Khối hộp chữ
nhật kích thước (160x200x320) mm;
- Khối lập
phương kích thước (160x160x160) mm;
- Khối trụ
kích thước (cao 200mm, đường kính tiết diện ngang 160mm); Khối cầu đường kính
160mm.
Vật liệu: Bằng
gỗ, nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu
được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
x
|
x
|
1,2,3,4,5
|
1
|
1
|
5
|
|
Máy tính (để
bàn hoặc xách tay)
|
Dùng cho giáo
viên tìm kiếm tư liệu và trình chiếu hình ảnh
|
- Loại thông dụng,
tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học
- Có kết nối
LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
1,2,3,4,5
|
1
|
0
|
6
|
|
Máy chiếu (hoặc
Màn hình hiển thị)
|
Trình chiếu, minh họa hình ảnh trực quan
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết
nối phù hợp.
- Cường độ
sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens.
- Độ phân giải
tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi
chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch
- Điều khiển từ
xa
- Kèm theo màn
chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối
thiểu 50 inch, Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Sử dụng điện AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
1,2,3,4,5
|
1
|
0
|
7
|
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Dùng cho một số nội dung kết hợp
âm nhạc trong các hoạt động mĩ thuật
|
- Tích hợp được nhiều tính năng
âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết
bị.
- Kết nối line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh.
- Công suất phù hợp với lớp học.
- Kèm theo micro.
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC,
có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
1,2,3,4,5
|
0
|
1
|
8
|
|
Kẹp giấy
|
Kẹp giấy vẽ cố định vào bảng vẽ
|
Loại thông dụng; cỡ 32mm (hộp 12
chiếc)
|
x
|
x
|
1,2,3,4,5
|
1
|
1
|
9
|
|
Tủ/giá
|
Bảo quản sản phẩm, đồ dùng, công
cụ học tập
|
Chất liệu bằng sắt hoặc bằng gỗ;
Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao, cửa
có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
|
x
|
x
|
1,2,3,4,5
|
1
|
0
|
10
|
|
Bút lông
|
Học sinh thực hành
|
- Loại tròn, thông dụng. Số lượng:
6 cái (từ số 2 đến số 7 hoặc 2, 4, 6, 8, 10, 12).
- Loại bẹt/dẹt, thông dụng. Số
lượng 6 cái (từ số 1 đến số 6 hoặc 2,4,6,8,10,12).
|
|
x
|
1,2,3,4,5
|
1
|
0
|
11
|
|
Bảng pha màu (Palet)
|
Học sinh thực hành
|
- Chất liệu: Bằng gỗ hoặc nhựa,
bề mặt phẳng, không cong, vênh, không thấm nước, an toàn trong sử dụng;
- Kích thước tối thiểu:
(200x300x2,5 mm).
|
|
x
|
1,2,3,4,5
|
1
|
|
12
|
|
Xô đựng nước
|
Học sinh thực hành
|
- Loại thông dụng bằng nhựa, có
quai xách, an toàn trong sử dụng.
- Dung tích tối thiểu khoảng 2
lít nước.
|
|
x
|
1,2,3,4,5
|
1
|
|
13
|
|
Tạp dề
|
Giúp HS giữ sạch trang phục
trong thực hành
|
Bằng vải nilon mềm, không thấm
nước; phù hợp với học sinh tiểu học.
|
|
x
|
1,2,3,4,5
|
1
|
|
14
|
|
Bộ công cụ thực hành với đất nặn
|
Học sinh thực hành
|
Loại thông dụng bao gồm:
- Dụng cụ cắt đất: bằng nhựa hoặc
gỗ, an toàn trong sử dụng, chiều dài tối thiểu 150mm;
- Con lăn: bằng gỗ, bề mặt nhẵn,
an toàn trong sử dụng (kích thước tối thiểu dài 200mm, đường kính 30mm).
|
|
x
|
1,2,3,4,5
|
1
|
|
15
|
|
Đất nặn
|
Học sinh thực hành
|
Loại thông dụng, số lượng 12
màu:
- Gồm các màu: đỏ, vàng, tím,
xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời.1
- Mỗi màu có trọng lượng 02
kilogam, các màu được đóng gói trong hộp kín, đảm bảo an toàn và thuận lợi
trong sử dụng, không có chất độc hại.
|
|
x
|
1,2,3,4,5
|
|
|
16
|
|
Màu Goát (Gouache colour)
|
Học sinh thực hành
|
Bộ màu loại thông dụng, an toàn
trong sử dụng, không có chất độc hại. Gồm 12 màu, đóng gói riêng cho từng
màu:
- Gồm các màu: đỏ, vàng, tím,
xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời.
- Mỗi loại màu có dung tích tối
thiểu 200ml, các màu được đóng gói trong hộp kín, đảm bảo an toàn và thuận lợi
trong sử dụng.
|
|
x
|
|
1
|
|
II
|
TRANH ẢNH
PHỤC VỤ KIẾN THỨC CƠ BẢN (trang bị cho một phòng học bộ môn)
|
1
|
|
Tranh về màu sắc
|
HS nhận biết màu cơ bản, màu thứ
cấp, gam màu nóng, gam màu lạnh
|
01 tờ tranh mô tả các hình ảnh
sau:
+ Ba màu cơ bản Đỏ - Vàng - Lam;
+ Màu thứ cấp - các màu giao
nhau (3 màu cơ bản) tạo thành màu: Cam - Xanh Lục - Tím;
+ Dải gam màu nóng;
+ Dải gam màu lạnh;
|
x
|
x
|
|
1
|
1
|
2
|
|
Bảng yếu tố và nguyên lý tạo
hình
|
Học sinh hiểu được các yếu tố và
nguyên lí tạo hình
|
Tranh/ảnh mô tả các yếu tố và
nguyên lí tạo hình; nên được thiết kế thành hai cột hoặc hai vòng tròn giao
nhau.
- Cột yếu tố tạo hình gồm có: Chấm,
nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, chất cảm, không gian.
- Cột nguyên lí tạo hình gồm có:
Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỉ lệ, hài
hòa.
|
x
|
x
|
|
1
|
1
|
3
|
|
Hoa văn, họa tiết dân tộc
|
Học sinh vận dụng hoa văn, họa
tiết dân tộc vào bài thực hành
|
Bộ tranh/ảnh mô tả họa tiết hoa
văn vốn cổ dân tộc, gồm có 2 tờ:
+ Tờ 1: Hình họa tiết (hoa sen,
hoa cúc, hoa chanh, sóng nước…) thời Lý, Trần, Lê, Nguyễn.
+ Tờ 2: Hình họa tiết trên trang
phục, khăn, áo, váy, thắt lưng… của đồng bào dân tộc vùng núi phía Bắc; đồng
bào Chăm và đồng bào vùng Tây Nguyên.
|
x
|
x
|
|
1
|
1
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
(Kèm theo Thông tư số
37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ
DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử
|
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch
tổ chức hoạt động (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các
học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp
với Chương trình.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng
theo Chương trình Hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học (CT 2018), có hệ thống học
liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi,…) đi kèm và được tổ chức,
quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ
học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet.
Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án
điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị
bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị,
chỉnh sửa sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video…)
- Chức năng tương tác giữa giáo
viên và học sinh.
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị
các bài tập;
- Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công
tác đánh giá.
Bộ học liệu điện tử bao gồm các
video, hình ảnh minh họa, hướng dẫn tổ chức các hoạt động trải nghiệm như: Hoạt
động tham quan, cắm trại, thực địa; diễn đàn, sân khấu hóa, hội thi, trò
chơi; các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền; hoạt
động khảo sát, điều tra, làm tiểu dự án nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, nghệ
thuật.
|
x
|
|
|
0
|
1
|
B
|
THIẾT BỊ
THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Hoạt động
hướng vào bản thân
|
1.1
|
|
Bộ thẻ các gương mặt cảm xúc cơ bản
|
Giúp học sinh nhận diện các trạng
thái cảm xúc cơ bản của bản thân thông qua gương mặt
|
Bộ 5 thẻ rời, mỗi thẻ minh họa một
gương mặt cảm xúc: Trạng thái bình thường, vui, buồn, cáu giận, sợ hãi; kích
thước (148x105) mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương),
không cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
|
1
|
1
|
1.2
|
|
Bộ thẻ về “Nét riêng của em”
|
Giúp học sinh nhận biết được mỗi
con người là duy nhất và có nét riêng biệt
|
Bộ thẻ rời, mỗi thẻ minh họa một
số nét riêng: Mắt to, tóc thẳng, tóc xoăn, má núm, mắt cận; kích thước
(148x105)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không
cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
3
|
1
|
1
|
1.3
|
|
Bộ thẻ về “Sở thích của em”
|
Giúp học sinh giới thiệu được
các sở thích của bản thân, những đặc điểm riêng của mình
|
Bộ thẻ rời, mỗi thẻ minh họa một
sở thích: vẽ tranh, đọc sách, làm sản phẩm thủ công, đá bóng, múa, hát, bơi lội,
chơi nhạc cụ, giúp đỡ bố mẹ; kích thước (148x105) mm, in màu trên nhựa (hoặc
vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu sắc
tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
|
|
|
1.4
|
|
Bộ thẻ mệnh giá tiền Việt Nam
|
Giúp HS thực hành, sử dụng trong
hoạt động tập mua bán hàng hóa
|
Bộ thẻ minh họa những nét cơ bản
của đồng tiền Việt Nam, không in ảnh Bác Hồ, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu
có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng,
an toàn trong sử dụng. Gồm các mệnh giá: 1.000 đồng: 5 thẻ; 2.000 đồng: 5 thẻ;
5.000 đồng: 5 thẻ; 10.000 đồng: 5 thẻ; 20.000 đồng: 3 thẻ; 50.000 đồng: 3 thẻ;
100.000 đồng: 2 thẻ; 200.000 đồng: 1 thẻ; 500.000 đồng: 1 thẻ. Kích thước các
thẻ là (40x90)mm.
|
|
x
|
|
|
|
1.5
|
|
Bộ thẻ các hoạt động trong ngày của em
|
Giúp học sinh nhận biết các công
việc trong ngày của bản thân và sắp xếp các thứ tự hoạt động trong ngày.
|
Bộ 10 thẻ rời, mỗi thẻ minh họa
một hoạt động trong ngày của học sinh, kích thước (148x105)mm, in màu trên nhựa
(hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có
màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
Thẻ minh họa:
- Đánh răng;
- Rửa mặt;
- Đi học;
- Học bài ở lớp;
- Tự học bài ở nhà;
- Giúp bố mẹ việc nhà;
- Chơi thể thao;
- Dọn dẹp nhà cửa;
- Soạn sách vở;
- Đi ngủ.
|
|
x
|
3,4
|
0
|
1
|
1.6
|
|
Bộ thẻ về vệ sinh an toàn thực
phẩm
|
Giúp học sinh nhận biết được thực
phẩm an toàn và không an toàn
|
Bộ thẻ rời, mỗi thẻ minh họa một
hình ảnh về vệ sinh an toàn thực phẩm, kích thước (290 x 210)mm, in màu trên
nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước,
có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
minh họa về:
a)Thực phẩm tươi sống:
+ Thịt, tôm, cá và rau củ quả
tươi
+ Thịt tôm cá ươn và rau củ quả
héo
b) Thực phẩm chế biến sẵn:
+ Thực phẩm sạch và để trong tủ
kính;
+ Thực phẩm bầy trên bàn, có ruồi
bâu.
c)Thực phẩm đóng hộp/ có bao
gói:
+ Thực phẩm ghi rõ ngày sản xuất,
hạn sử dụng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng;
+ Vỏ hộp bị phồng/ méo, bao bì
rách, không có nguồn gốc xuất xứ
|
|
x
|
3
|
0
|
1
|
1.7
|
|
Bộ tranh về Phòng tránh bị lạc,
bị bắt cóc
|
Giúp HS nhận diện được các tình
huống dễ bị lạc, bắt cóc
|
Bộ tranh, mỗi tranh minh họa một
hình ảnh về nội dung phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc, kích thước (290 x
210)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong
vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
Minh họa về:
Địa điểm dễ bị lạc:
- Khu du lịch;
- Nơi tổ chức lễ hội;
- Khu vui chơi giải trí;
- Bến tàu bến xe;
- Chợ/ siêu thị.
Tranh mô tả tình huống dễ bị bắt
cóc:
- Đi theo người lạ;
- Nhận quà của người lạ;
- Đi một mình nơi đường vắng;
- Ở nhà một mình.
|
|
x
|
2
|
0
|
1
|
2
|
Hoạt động
hướng đến xã hội
|
2.1
|
|
Bộ thẻ Gia đình em
|
Thể hiện sự
quan tâm,
chăm sóc người thân
|
Bộ 6 thẻ rời, mỗi thẻ minh họa một
hình ảnh về ông, bà, bố, mẹ, con trai (2 thẻ), con gái (2 thẻ), kích thước mỗi
thẻ (148x210)mm in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương),
không cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
2,3,4,5
|
0
|
1
|
2.2
|
|
Bộ tranh Tình bạn
|
Giáo dục về tình bạn
|
Bộ 10 tranh, kích thước
(290x210)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không
cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng, minh
họa các nội dung:
- Nhóm bạn cùng chơi vui vẻ dưới
gốc cây;
- Đỡ bạn dậy khi bạn bị ngã;
- Cho bạn cùng xem sách trong giờ
ra chơi;
- Các nhóm bạn đang làm việc
nhóm trong giờ hoạt động chiều;
- Chào bạn khi gặp bạn trên đường
đến trường;
- Khen ngợi khi bạn được giấy
khen;
- Một nhóm bạn đang đứng trước
hòm quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt;
- Hình ảnh 1 bạn nhỏ xin lỗi khi
va vào 1 bạn khác khi đi trên hành lang;
- Giúp đỡ bạn khi bạn chưa hiểu
bài;
- Đẩy xe lăn giúp bạn.
|
|
x
|
2
|
0
|
1
|
3
|
Hoạt động
hướng nghiệp
|
3.1
|
Hoạt động hướng nghiệp
|
Bộ tranh Nghề của bố mẹ em
|
Nhận biết và làm quen với các
nghề nghiệp khác nhau
|
Một bộ gồm 20 tranh rời minh họa
các nghề: 2 tranh về nông dân (chăn nuôi, trồng trọt); 3 tranh về công nhân
(xây dựng, thợ hàn, trong nhà máy dệt); 3 tranh về nghề thủ công (nghề gốm,
đan lát mây tre, dệt thổ cẩm); 3 tranh về buôn bán (bán hàng ở chợ, siêu thị,
thu ngân ở siêu thị); 1 tranh về nhân viên làm vệ sinh môi trường; 2 tranh về
lái xe (taxi, xe ôm); 1 tranh về thợ may; 1 tranh về đầu bếp; 1 tranh về giáo
viên; 1 tranh về bác sĩ; 1 tranh về công an; 1 tranh về bộ đội. Kích thước mỗi
tranh (148x210)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương),
không cong vênh, chịu được nước, có màu sắc tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
2,3
|
0
|
1
|
II
|
VIDEO/CLIP
|
1
|
Hoạt động
hướng vào bản thân
|
1.1
|
|
Video về “Không an toàn thực phẩm”
|
Giúp học sinh nhận biết được những
nguyên nhân dẫn đến thực phẩm không an toàn
|
Video hoạt hình, minh họa những
nguyên nhân dẫn đến thực phẩm không an toàn:
- Không vệ sinh sạch sẽ thực phẩm
trước khi ăn, chế biến;
- Không rửa tay sạch sẽ trước
khi ăn, chế biến thực phẩm;
- Không vệ sinh sạch sẽ đồ đựng,
đồ chế biến thực phẩm;
- Thực phẩm không vệ sinh: thực
phẩm ôi thiu, thực phẩm bẩn;
- Bảo quản đồ ăn, thức uống
không đúng cách: không đậy kín thực phẩm, bảo quản thực phẩm không đúng cách,
quá hạn sử dụng.
|
x
|
|
3
|
0
|
1
|
1.2
|
|
Video về nguy cơ trẻ em bị xâm hại
|
Giúp HS nhận biết được nguy cơ bị
xâm hại, từ đó biết được những hành động để phòng tránh xâm hại.
|
Video hoạt hình, minh họa các
báo động:
- Báo động nhìn: nhìn vào vùng
kín của trẻ hoặc dụ dỗ trẻ nhìn vùng kín của người khác
- Báo động nói: nói về vùng kín
- Báo động chạm: chạm vào vùng
kín của trẻ hoặc bắt trẻ chạm vào vùng kín của họ
- Báo động ở 1 mình: ở 1 mình với
người lạ
|
x
|
|
4
|
0
|
1
|
1.3
|
|
Video về Văn hóa Giao tiếp trên mạng
|
Giúp HS nhận biết được lợi ích
và một số tình huống nguy hiểm tiềm ẩn khi giao tiếp trên mạng.
|
Video hoạt hình, minh họa:
- Lợi ích khi giao tiếp trên mạng:
nhanh chóng, giao tiếp được với nhiều người, không khoảng cách, an toàn trong
thời gian dịch bệnh;
- Nguy cơ tiềm ẩn khi giao tiếp
trên mạng:
+ Giao tiếp với người lạ: bị giả
danh, bị lợi dụng, bị lừa tiền, bị bắt cóc;
+ Giao tiếp với bạn bè: bị lợi dụng,
bị nói xấu;
+ Nguy cơ truy cập các trang web
không chính thống: thông tin xấu độc.
|
x
|
|
5
|
0
|
1
|
1.4
|
|
Video về hỏa hoạn
|
Giúp HS nhận biết được nguyên
nhân gây hỏa hoạn, hậu quả của hỏa hoạn
|
Video hình ảnh thực tế, minh họa
một số nguyên nhân cơ bản dễ gây hỏa hoạn.
|
x
|
|
5
|
0
|
1
|
2
|
Hoạt động
hướng đến xã hội
|
2.1
|
|
Video về hành vi phản văn hóa nơi công cộng
|
Giúp học sinh nhận biết được những
hành vi phản văn hóa nơi công cộng
|
Video hình ảnh thực tế, minh họa:
- Chen lấn khi xếp hàng;
- Vứt rác bừa bãi, không đúng
nơi quy định;
- Ăn mặc không đúng hoàn cảnh;
- La hét, cười nói quá lớn;
- Chạy nhẩy đùa giỡn;
- Phá hoại tài sản chung;
- Ít nói xin lỗi và cảm ơn hoặc
nói xin lỗi, cám ơn không hợp lí;
- Luôn nhăn nhó, cau có, không
chào hỏi với mọi người.
|
x
|
|
4
|
0
|
1
|
3
|
Hoạt động
hướng đến tự nhiên
|
3.1
|
|
Video về Phong cảnh đẹp quê
hương
|
Giáo dục lòng yêu quê hương đất
nước
|
Video hình ảnh thực tế, minh họa:
Cảnh đẹp tiêu biểu của quê hương Việt Nam ở miền núi, đồng bằng, miền Bắc, miền
Nam;
|
x
|
|
1,4,5
|
0
|
1
|
3.2
|
|
Video về ô nhiễm môi trường
|
Giúp HS nhận biết được những biểu
hiện của ô nhiễm môi trường
|
Video hình ảnh thực tế, nội
dung:
- Ô nhiễm môi trường nước (sông,
biển);
- Ô nhiễm môi trường không khí
(mùi, khói bụi);
- Ô nhiễm môi trường đất (rác thải,
đổ thải);
- Ô nhiễm tiếng ồn.
|
x
|
|
3,5
|
0
|
1
|
III
|
DỤNG CỤ
|
1
|
Hoạt động
hướng nghiệp
|
1.1
|
|
Bộ dụng cụ lao động sân trường
|
Giúp học sinh trải nghiệm với
lao động
|
Bộ công cụ lao động:
- Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường
học, bao gồm:
Chổi rễ loại nhỏ, ky hốt rác có
cán bằng nhựa, găng tay lao động loại nhỏ phù hợp với học sinh, khẩu trang y
tế loại nhỏ;
|
|
x
|
1,2,3,4,5
|
0
|
1
|
|
|
|
|
- Bộ công cụ làm vệ sinh lớp học,
bao gồm: Chổi loại nhỏ, khăn lau, ky hốt rác có cán bằng nhựa, khẩu trang y tế
loại nhỏ, giỏ đựng rác bằng nhựa có quai xách;
|
|
x
|
|
0
|
1
|
|
|
|
|
- Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây
trồng thông thường, bao gồm: xẻng, chĩa 3 bằng nhựa, bình tưới cây 4 lít bằng
nhựa, kéo cắt cành.
|
|
x
|
|
0
|
1
|
1.2
|
|
Bộ dụng cụ lều trại
|
Giúp học sinh trải nghiệm với
các Hoạt động ngoài trời
|
Bộ lều trại gấp gọn, kích thước đủ
cho số lượng từ 15 - 20 học sinh/trại.
|
x
|
|
|
0
|
1
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
(Kèm theo Thông tư số
37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
1
|
Bảng nhóm
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục.
|
Kích thước (400x600x0,5)mm, một
mặt mầu trắng kẻ ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ
ô li trắng dùng để viết phấn.
|
|
x
|
|
5
|
3
|
2
|
Bảng phụ
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục.
|
Kích thước (700x900x0,5)mm, một
mặt mầu trắng kẻ ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ
ô li trắng dùng để viết phấn.
|
x
|
|
|
5
|
9
|
3
|
Tủ/giá đựng thiết bị
|
Đựng thiết bị
|
Kích thước (1.760x1.060x400)mm;
ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm
bảo an toàn khi sử dụng.
|
x
|
x
|
|
3
|
4
|
4
|
Nam châm
|
Gắn tranh, ảnh lên bảng
|
Loại thông dụng
|
x
|
|
|
10
|
10
|
5
|
Nẹp treo tranh
|
Nẹp tranh, bản đồ, lược đồ
|
Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ
dày 6mm, rộng 13mm, dài (1.090mm, 1.020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng
nhựa PVC, có 2 móc để treo.
|
x
|
|
|
20
|
0
|
6
|
Giá treo tranh
|
Bảo quản tranh
|
Loại thông dụng.
|
x
|
|
|
1
|
2
|
7
|
Thiết bị thu phát âm thanh
|
Dùng chung cho toàn trường, tất
cả các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường
để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp)
|
|
|
|
1
|
1
|
7.1
|
Đài đĩa
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục.
|
- Phát các loại đĩa CD có các định
dạng phổ thông;
- Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ
- Có chức năng nhớ, tua tiến,
tua lùi, tạm dừng.
- Đài AM, FM
- Nguồn điện AC 110-220V/50 Hz,
sử dụng được pin
|
x
|
|
|
0
|
1
|
7.2
|
Loa cầm tay
|
Dùng cho các hoạt động ngoài trời
|
Loại thông dụng
|
x
|
|
|
2
|
0
|
7.3
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục.
|
- Tích hợp được nhiều tính năng
âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết
bị;
- Kết nối line-in, audio in,
bluetooth với nguồn phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC,
có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
|
0
|
1
|
8
|
Thiết bị trình chiếu
|
Dùng chung cho toàn trường, tất
cả các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường
để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp)
|
|
|
|
1
|
1
|
8.1
|
Máy tính (để bàn hoặc xách tay)
|
|
- Loại thông dụng, tối thiểu phải
cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học
- Có kết nối LAN, Wifi và
Bluetooth.
|
x
|
|
|
1
|
0
|
8.2
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Trình chiếu
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500
Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình
tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị
điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển
thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối
thiểu 50 inch, Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện AC 90V-220V/50Hz.
|
x
|
|
|
1
|
0
|
8.3
|
Đầu DVD
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục.
|
- Loại thông dụng.
- Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD - RW,
và các chuẩn thông dụng khác.
- Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ;
- Tín hiệu ra dưới dạng AV,
HDMI;
- Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm
dừng;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: 90V - 240V/50Hz.
|
x
|
|
|
0
|
1
|
8.4
|
Máy chiếu vật thể
|
Dạy học
|
- Loại thông dụng, Full HD;
- Cảm biến hình ảnh tối thiểu
5MP;
- Zoom quang học tối thiểu 10x;
- Phụ kiện kèm theo
|
x
|
x
|
|
0
|
1
|
9
|
Máy in
|
|
Loại thông dụng, công nghệ laze,
tốc độ tối thiểu 16 tờ khổ A4/phút.
|
x
|
|
|
1
|
1
|
10
|
Máy ảnh (hoặc Máy quay)
|
Dùng cho dạy học và hoạt động
giáo dục
|
Máy ảnh: Kỹ thuật số, loại thông dụng, độ phân giải tối thiểu
15MP.
Máy quay: Loại thông dụng, Full HD, màn hình LCD 2,7inch, bộ nhớ
trong tối thiểu 8GB; zoom quang học tối thiểu 30x, zoom kĩ thuật số tối thiểu
300x
|
x
|
x
|
|
1
|
1
|
11
|
Cân
|
Dùng để đo khối lượng cơ thể học
sinh
|
Cân bàn điện tử, loại thông dụng
|
x
|
x
|
|
1
|
0
|
12
|
Nhiệt kế điện tử
|
Dùng để đo nhiệt độ cơ thể học
sinh
|
Loại thông dụng
|
|
x
|
|
2
|
0
|
TRƯỞNG BAN CBTV HIỆU
TRƯỞNG
Trần Thị Tân Lê
Thị Thu Đinh Đức Luận
CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỘI ĐỒNG KIỂM KÊ KÝ TÊN
|
|
| Đinh Đức Luận Hiệu trưởng
|
| Trần Thị Tân Hiệu phó |
|