Số người đang online: 25
Số lượt truy cập: 3156234
QUẢNG CÁO
|
|
Góc thư viên - Thiết bị > Rà soát thiết bị lớp 3
Rà soát thiết bị lớp 3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2021/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ BAN
HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC ____________ Căn
cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; Căn
cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học; Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu cấp Tiểu học. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, bao gồm: Môn Tiếng Việt, môn Toán,
môn Ngoại ngữ, môn Đạo đức, môn Tự nhiên và Xã hội, môn Lịch sử và Địa lí, môn
Khoa học, môn Tin học, môn Công nghệ, môn Giáo dục thể chất, môn Nghệ thuật (Âm
nhạc, Mĩ thuật), Hoạt động trải nghiệm và Thiết bị dùng chung. Điều 2. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu cấp Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư này, các Sở Giáo dục và
Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục
vụ dạy học tại các trường Tiểu học. Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2022. 1. Thông tư này thay thế Thông tư
số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 04 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 và Thông tư số
43/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2. 2. Thông tư này thay thế Thông tư
số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học theo lộ trình
như sau: a) Thay thế Danh mục thiết bị lớp
3 từ năm học 2022-2023; b) Thay thế Danh mục thiết bị lớp
4 từ năm học 2023-2024; c) Thay thế Danh mục thiết bị lớp
5 từ năm học 2024-2025. 3. Các quy định trước đây, trái với
quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ. Điều
4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục
Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục,
Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục CSVC, Vụ GDTH, Vụ PC (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY
HỌC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
A
|
Tranh ảnh
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chủ đề 1: Tập viết
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Bộ mẫu chữ viết
|
Giúp học sinh thực hành quan sát, ghi nhớ mẫu chữ viết
để viết cho đúng, đẹp.
|
a) Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được
phóng to, in 2 màu. Gồm 8 tờ, kích thước (540x790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy
couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ, trong đó:
- 4 tờ in bảng chữ cái viết thường, dấu thanh và chữ
số;
- 4 tờ in bằng chữ cái viết hoa.
b) Mẫu chữ cái viết thường và chữ cái viết hoa đều được
thể hiện ở 4 dạng: Chữ viết đứng, nét đều; chữ viết đứng, nét thanh, nét đậm;
chữ viết nghiêng (15°), nét đều; chữ viết nghiêng, nét thanh, nét đậm.
|
x
|
x
|
1,2
|
6
|
0
|
2
|
|
Bộ chữ dạy tập viết
|
Giúp học sinh thực hành quan sát mẫu chữ để hình
thành biểu tượng về chữ cái, nhận biết các nét cơ bản và quy trình viết một
chữ cái trước khi thực hành luyện tập bằng nhiều hình thức khác nhau.
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được
phóng to, in 2 màu. Gồm 39 tờ, kích thước (210x290)mm, dung sai 10mm, in từng
chữ cái, chữ số trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP
mờ. Trong đó:
- 29 tờ in các chữ cái tiếng Việt (một mặt in chữ cái
viết thường, một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 1);
- 5 tờ in chữ số kiểu 1 (gồm 10 chữ số từ 0 đến 9, in
ở hai mặt);
- 5 tờ một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 2, một mặt in
chữ số kiểu 2.
|
x
|
|
1.2
|
3
|
3
|
II
|
Chủ đề 2: Học vần
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Bộ thẻ chữ học vần thực hành
|
Giúp học sinh thực hành ghép vần, ghép tiếng, từ
khóa, từ ngữ ứng dụng và thực hành vận dụng sáng tạo (ghép tiếng, từ mở rộng).
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được
phóng to, in 2 màu. Bao gồm:
- 80 thẻ chữ, kích thước (20x60)mm, in 29 chữ cái tiếng
Việt (Font chữ Vnavant, cỡ 72, kiểu chữ đậm), in màu trên nhựa, gỗ (hoặc vật
liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi
sáng, an toàn trong sử dụng; trong đó: d, đ, k, p, q, r, s, v, x, y (mỗi
chữ cái có 2 thẻ); a, ă, â, b, c, e, ê, g, i, l, n, o, ô, ơ,
u, ư (mỗi chữ cái có 3 thẻ); h, m, t (mỗi chữ cái có 4 thẻ);
- 12 thẻ dấu ghi thanh, in màu trên mảnh nhựa trong,
dùng để cài lên thẻ chữ; trong đó: hỏi, ngã, nặng (mỗi dấu có 2 mảnh),
huyền,
sắc (mỗi dấu có 3 mảnh).
(Ghi chú: Các thẻ chữ có thể sử
dụng với thanh cài hoặc bảng cá nhân có từ tính. Bảng cá nhân học sinh có 2 mặt,
một mặt có thể viết phấn, một mặt có từ tính và viết được bút dạ.)
|
|
x
|
1
|
2
|
0
|
2
|
|
Bộ chữ học vần biểu diễn
|
Hướng dẫn quá trình học tập âm vần mới bằng trực quan
sinh động, hấp dẫn.
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học. Bao gồm:
- 97 thẻ chữ, kích thước (60x90)mm, in 29 chữ cái tiếng
Việt (Font chữ Vnavant, cỡ 150), in đậm trên giấy couche, định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ: b, d, đ, e, l, ơ, r, s, v, x (mỗi chữ cái có 2 thẻ); ă,
â, q (mỗi chữ cái có 3 thẻ); a, c, ê, g, i, k, m, o, ô, p, u, ư, y
(mỗi chữ cái có 4 thẻ); n, t (mỗi chữ cái có 5 thẻ); h
(6 thẻ);
- Dấu ghi thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng); dấu câu
(dấu
chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi); in trên mảnh nhựa trong để cài lên thẻ
chữ; mỗi dấu có 2 mảnh;
- Các thẻ được in 2 mặt (chữ màu đỏ), một mặt in chữ
cái thường, mặt sau in chữ cái hoa tương ứng;
- Bảng phụ có 6 thanh nẹp để gắn chữ (6 dòng), kích
thước (1.000x900)mm (hoặc bảng có từ
tính để gắn thẻ chữ có nam châm).
|
x
|
|
1
|
0
|
2
|
III
|
Chủ đề 3: Chính tả
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên chữ cái tiếng Việt
|
Bảng tên chữ cái tiếng Việt
|
Giúp học sinh thuộc tên chữ cái tiếng Việt.
|
Bảng ghi tên chữ cái tiếng Việt in 2 màu, 1 tờ kích
thước (540x790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couche, định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Thiết kế 3 cột như sau:
TT
|
Chữ cái
|
Tên chữ cái
|
1
|
a
|
a
|
2
|
ă
|
á
|
3
|
â
|
ớ
|
4
|
b
|
bê
|
5
|
c
|
xê
|
6
|
d
|
dê
|
7
|
đ
|
đê
|
8
|
e
|
e
|
9
|
ê
|
ê
|
10
|
g
|
giê
|
11
|
h
|
hát
|
12
|
i
|
i
|
13
|
k
|
ca
|
14
|
l
|
e-lờ
|
15
|
m
|
em-mờ
|
16
|
n
|
en-nờ
|
17
|
o
|
o
|
18
|
ô
|
ô
|
19
|
ơ
|
ơ
|
20
|
p
|
pê
|
21
|
q
|
quy
|
22
|
r
|
e-rờ
|
23
|
s
|
ét-sì
|
24
|
t
|
tê
|
25
|
u
|
u
|
26
|
ư
|
ư
|
27
|
v
|
vê
|
28
|
x
|
ích-xì
|
29
|
y
|
i dài
|
|
x
|
x
|
2,3
|
0
|
6
|
B
|
VIDEO/ CLIP
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chủ đề 1. Tập viết
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Video dạy viết các chữ viết thường cỡ nhỏ theo bảng
chữ cái tiếng Việt (2 kiểu: chữ đứng, chữ nghiêng)
|
Giúp học sinh thực hành quan sát, ghi nhớ mẫu các nét
chữ viết để viết cho đúng, đẹp, kích thích hứng thú luyện viết chữ đẹp của học
sinh.
|
Video có nội dung dạy viết các chữ viết thường cỡ nhỏ
theo bảng chữ cái tiếng Việt kèm âm thanh hướng dẫn cách xác định độ cao, độ
rộng cách chấm các điểm tọa độ từng chữ (điểm đặt bút, các điểm chuyển bút,
điểm dừng bút).
Lưu ý: Kích cỡ dòng kẻ và chữ viết
theo quy định chung của bộ mẫu chữ cái viết thường.
|
x
|
|
1,2,3
|
6
|
0
|
2
|
|
Video dạy viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ theo bảng chữ
cái tiếng Việt (2 kiểu: chữ đứng, chữ nghiêng)
|
Giúp học sinh thực hành quan sát, ghi nhớ mẫu các nét
chữ viết để viết cho đúng, đẹp, kích thích hứng thú luyện viết chữ đẹp của học
sinh.
|
Video có nội dung dạy viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ
theo bảng chữ cái tiếng Việt kèm âm thanh hướng dẫn cách xác định độ cao, độ
rộng cách chấm các điểm tọa độ từng chữ (điểm đặt bút, các điểm chuyển bút,
điểm dừng bút).
Lưu ý: Kích cỡ dòng kẻ và chữ
theo quy định chung của bộ mẫu chữ cái viết hoa.
|
x
|
|
1,2,3
|
6
|
0
|
II
|
Chủ đề 2: Viết đoạn văn, bài văn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Video giới thiệu, tả đồ vật
|
Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu các đặc điểm của
đồ vật phục vụ cho hoạt động nói, viết đoạn văn giới thiệu, miêu tả đồ vật.
|
Video/clip có nội dung về hình dáng, màu sắc, chất liệu,
hoạt động của một số đồ vật quen thuộc trong đời sống, phù hợp với HS tiểu học.
|
x
|
|
2,3
|
6
|
0
|
2
|
|
Video tả con vật, cây cối
|
Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu các đặc điểm của
con vật, cây cối để nói, viết đoạn văn/ bài văn miêu tả.
|
- Video/clip có nội dung về hình dáng, hoạt động của
một số con vật nuôi, con vật hoang dã (sống trong rừng, sống ở sông/ biển);
- Video/clip có nội dung về đặc điểm của một số loài
cây có trong tự nhiên (cây có hoa, cây bóng mát, cây ăn quả).
|
x
|
|
4
|
0
|
0
|
3
|
|
Video tả người, tả cảnh
|
Minh họa, giúp HS quan sát, tìm hiểu các đặc điểm của
người, của phong cảnh để viết bài văn miêu tả.
|
- Video/clip có nội dung về hình dáng, hoạt động của
con người ở các độ tuổi, nghề nghiệp và công việc khác nhau;
- Video/clip có nội dung về một số cảnh đẹp tiêu biểu
ở các vùng, miền (biển, rừng núi, đồng bằng, miền Bắc, miền Trung, miền Nam),
|
x
|
|
5
|
0
|
0
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
- MÔN TOÁN
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
I
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
1
|
Hình học
|
Thiết bị vẽ bảng trong dạy học toán
|
GV sử dụng khi vẽ bảng trong dạy học Toán.
|
01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu 500mm, độ chia nhỏ
nhất là 1mm, được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương,
không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng. Vạch kẻ trên
thước thẳng, màu chữ và kẻ vạch trên thước tương phản với màu thước để dễ đọc
số.
|
x
|
x
|
|
1
|
2
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
DỤNG CỤ
|
1
|
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
|
1.1
|
Số tự nhiên
|
Bộ thiết bị dạy chữ số và so sánh số
|
Giúp HS thực hành nhận biết số, đọc, viết, so sánh
các số tự nhiên trong phạm vi từ 0 đến 100 (đối với lớp 1); từ 0 đến 1.000 (đối
với lớp 2); từ 0 đến 100.000 (đối với lớp 3).
|
Bộ thiết bị dạy chữ số và so sánh số gồm:
a) Các thẻ chữ số từ 0 đến 9. Mỗi chữ số có 4 thẻ chữ,
in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi thẻ (30x50)mm;
|
|
x
|
1,23
|
Đủ 01/HS
|
0
|
b) 20 que tính dài 100mm, tiết diện ngang 3mm;
|
|
x
|
1,23
|
Đủ 01/HS
|
0
|
c) 10 thẻ in hình bó chục que tính gồm 10 que tính gắn
liền nhau, mỗi que tính có kích thước (100x3)mm;
|
|
x
|
1,23
|
Đủ 01/HS
|
0
|
d) Thẻ dấu so sánh (lớn hơn, bé hơn, bằng); mỗi dấu
02 thẻ, in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi thẻ (30x50)mm;
|
|
x
|
1,23
|
Đủ 01/HS
|
0
|
đ) 10 thanh chục khối lập phương (thanh chục khối lập
phương là một tấm nhựa hình chữ nhật kích thước (15x150)mm, vẽ mô hình 3D của
10 khối lập phương được xếp thành một cột);
|
|
x
|
2
|
Đủ 01/HS
|
0
|
e) 10 bảng trăm (bảng trăm là một tấm nhựa hình vuông
kích thước (150x150)mm, vẽ mô hình 3D của 100 khối lập phương được xếp thành
10 hàng, mỗi hàng gồm 10 hình lập phương);
|
|
x
|
2
|
Đủ 01/HS
|
0
|
g) 10 thẻ khối 1.000 (thẻ khối 1.000 là một tấm nhựa
hình vuông vẽ mô hình 3D của 1000 khối lập phương, mỗi khối lập phương có
kích thước (15x15x15)mm), tạo thành một mô hình 3D của khối lập phương có
kích thước (150x150x150)mm;
|
|
x
|
2
|
Đủ 01/HS
|
0
|
h) 10 thanh 10.000 (thanh 10.000 là một tấm nhựa hình
chữ nhật kích thước (15x150)mm vẽ mô hình 3D của 10 thẻ 1.000 chồng khít lên
nhau);
|
|
x
|
3,4
|
Đủ 01/HS
|
0
|
i) 01 thẻ ghi số 100.000 hình chữ nhật có kích thước
(60x90)mm.
|
|
x
|
3,4
|
Đủ 01/HS
|
0
|
Vật liệu: Tất cả các thiết bị
trên được làm bằng nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong
vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
1.2
|
Phép tính
|
Bộ thiết bị dạy phép tính
|
HS thực hành cộng, trừ trong phạm vi 10, cộng trừ
(không nhớ) trong phạm vi 100 đối với lớp 1;
Giúp HS thực hành cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi
20, cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 1.000;
Phép nhân, phép chia (bảng nhân 2,5; bảng chia 2,5)
Giúp HS thực hành cộng, trừ (không và có nhớ) trong
phạm vi 10.000/100.000, phép nhân, phép chia trong phạm vi 10.000/100.000.
|
Bộ thiết bị dạy phép tính gồm:
|
|
x
|
1,2,3
|
Đủ 01/HS
|
0
|
a) Thẻ dấu phép tính (cộng, trừ, nhân, chia); mỗi dấu
02 thẻ, in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi thẻ (30x50)mm;
|
b) 20 que tính dài 100mm, tiết diện ngang 3mm (như đã
mô tả trong 1.1.b);
|
|
x
|
1,2,3
|
Đủ 01/HS
|
0
|
c) 10 thẻ in hình bó chục que tính - gồm 10 que tính
gắn liền nhau, mỗi que tính có kích thước (100x3)mm (như đã mô tả trong
1.1.c);
|
|
x
|
1
|
Đủ 01/HS
|
0
|
d) 10 bảng trăm (bảng trăm là một tấm nhựa hình vuông
kích thước (150x150)mm, vẽ mô hình 3D của 100 khối lập phương được xếp thành
10 hàng, mỗi hàng gồm 10 hình lập phương (như đã mô tả trong 1.1.e);
|
|
x
|
1
|
Đủ 01/HS
|
0
|
e) 10 thẻ mỗi thẻ 2 chấm tròn, 10 thẻ mỗi thẻ 5 chấm
tròn, đường kính mỗi chấm tròn trong thẻ 15mm.
|
|
x
|
2,3
|
01/HSĐủ
|
0
|
Vật liệu: Tất cả các thiết bị được
làm bằng nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu
được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
2
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hình học
|
Bộ thiết bị vẽ bảng trong dạy học hình học
|
GV sử dụng khi vẽ bảng trong dạy học hình học.
|
Bộ thiết bị vẽ bảng gồm:
- 01 ê ke có kích thước các cạnh (300x400x500)mm;
- 01 chiếc compa dài 400mm với đầu được thiết kế thuận
lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận lợi cho việc cố định
trên mặt bảng;
- 01 thước đo góc đường kính 300mm, có hai đường chia
độ, khuyết ở giữa.
Vật liệu: Tất cả các thiết bị được
làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc
tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
|
x
|
x
|
3,4,5
|
1
|
2
|
2.2
|
Khối lượng
|
Bộ thiết bị dạy khối lượng
|
Giúp HS thực hành cân.
|
Bộ thiết bị dạy khối lượng gồm:
- 01 cân đĩa loại 5kg;
- 01 hộp quả cân loại: 10g, 20g, 50g, 100g, 200g,
500g, 1kg; 2kg (mỗi loại 2 quả).
|
x
|
x
|
2,3ộ
|
1
|
2
|
2.3
|
Dung tích
|
Bộ thiết bị dạy dung tích
|
Giúp HS thực hành đo dung tích.
|
Bộ thiết bị dạy dung tích gồm:
- 01 chai 1 lít, có 10 vạch chia ghi các số 100; 200;
300;...; 1.000;
- 01 ca 1 lít, có 10 vạch chia ghi các số 100; 200;
300; ...; 1.000.
|
x
|
x
|
2,3
|
1
|
2
|
2.4
|
Diện tích
|
Thiết bị dạy diện tích
|
Giúp HS thực hành đo diện tích.
|
Thiết bị dạy diện tích là tấm phẳng trong suốt, kẻ ô
vuông một chiều 10 ô, một chiều 20 ô. Ô vuông có kích thước (10x10)mm.
|
x
|
x
|
3
|
1
|
2
|
3
|
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xác suất
|
Bộ thiết bị dạy học yếu tố xác suất
|
Giúp HS khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập về
khả năng xảy ra của một sự kiện (hay hiện tượng).
|
Bộ thiết bị dạy học yếu tố xác suất gồm:
- 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm; có 6 mặt, số
chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt
2 chấm;...; mặt 6 chấm);
- 01 hộp nhựa trong để tung quân xúc xắc (Kích thước
phù hợp với quân xúc xắc);
- 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính 25mm và
một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; độ dày 1mm; làm bằng hợp kim (nhôm, đồng).
Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khác nổi chữ S;
- 01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quả bóng xanh,
1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng lượng
như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn).
|
x
|
x
|
3,4,5
|
0
|
3
|
II
|
MÔ HÌNH
|
1
|
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
|
1.1
|
Phân số
|
Bộ thiết bị hình học dạy phân số
|
GV sử dụng khi dạy học về phân số.
|
Bộ thiết bị hình học dạy phân số gồm:
- 09 hình tròn đường kính 160mm, độ dày của vật liệu
tối thiểu là 1,5mm màu sáng (trong đó có 5 hình được chia thành 4 phần đều
nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; sơn màu đỏ 1/4 hình; 1 hình được chia
thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, đường viền theo chu vi và
đường kẻ chia (không tiếp xúc với phần sơn) là nét kẻ đứt rộng 1mm, sơn đỏ
1/4; 1 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm toàn
bộ hình tròn sơn màu đỏ; 1 hình được chia thành 2 phần đều nhau qua tâm bằng
nét kẻ rộng 1mm; sơn đỏ 1/2 hình; 1 hình được chia thành 6 phần đều nhau qua
tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, sơn đỏ 5/6 hình tròn);
- 02 hình tròn đường kính 160mm, độ dày của vật liệu
tối thiểu là 1,5mm, chuyển động quay tương đối với nhau thông qua trục nối
tâm có vòng đệm ở giữa; một hình trong suốt, một hình màu tối (mỗi hình: được
chia thành 8 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ, sơn màu đỏ 1/2 hình tròn. Các
đường bao, đường nối tâm, có chiều rộng 1mm);
- 04 hình vuông có kích thước (160x160)mm, màu trắng
(trong đó có 3 hình chia thành 4 hình vuông nhỏ đều nhau qua tâm, bằng nét kẻ
rộng 1mm, 1/4 hình có màu xanh cô ban và 1 hình chia thành 4 hình vuông nhỏ đều
nhau qua tâm, bằng nét kẻ rộng 1mm, riêng phần không màu là nét kẻ đứt, 3/4
hình có màu xanh cô ban), độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,5 mm.
(Ghi chú: Các hình có thể sử dụng
từ tính để giáo viên đính lên bảng từ)
|
x
|
|
4,5
|
0
|
3
|
1.2
|
Phân số
|
Bộ thiết bị hình học thực hành phân số
|
Giúp HS khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập về
phân số.
|
Bộ thiết bị hình học dạy học phân số gồm:
- 09 hình tròn đường kính Φ40mm, độ dày của vật liệu
tối thiểu là 1,2mm màu sáng (trong đó có 5 hình được chia thành 4 phần đều
nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; sơn màu đỏ 1/4 hình; 1 hình được chia
thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, đường viền theo chu vi và
đường kẻ chia (không tiếp xúc với phần sơn) là nét kẻ đứt rộng 1mm, sơn đỏ
1/4; 1 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm toàn
bộ hình tròn sơn màu đỏ; 1 hình được chia thành 2 phần đều nhau qua tâm bằng
nét kẻ rộng 1mm; sơn đỏ 1/2 hình; 1 hình được chia thành 6 phần đều nhau qua
tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, sơn đỏ 5/6 hình tròn;
- 04 hình vuông có kích thước (40x40)mm, màu trắng
(trong đó có 3 hình chia thành 4 hình vuông nhỏ đều nhau qua tâm, bằng nét kẻ
rộng 1mm, 1/4 hình có màu xanh cô ban và 1 bình chia thành 4 hình vuông nhỏ đều
nhau qua tâm, bằng nét kẻ rộng 1mm, riêng phần không màu là nét kẻ đứt, 3/4
hình có màu xanh cô ban), độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm.
|
|
x
|
4,5
|
0
|
3
|
02
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
2.1
|
Hình phẳng và hình khối
|
Bộ thiết bị dạy hình phẳng và hình khối
|
- Giúp GV dạy hình phẳng và hình khối.
- Giúp HS thực hành nhận dạng hình phẳng và hình khối,
lắp ghép xếp hình.
|
Bộ thiết bị dạy hình phẳng và hình khối gồm:
|
|
|
|
|
|
a) Các hình phẳng gồm: 6 hình tam giác đều cạnh 40mm;
4 hình tam giác vuông cân có cạnh góc vuông 50mm; 2 hình tam giác vuông có 2
cạnh góc vuông 40mm và 60mm; 10 hình vuông kích thước (40x40)mm; 8 hình tròn
đường kính 40mm, 2 hình chữ nhật kích thước (40x80)mm. Các hình có độ dày của
vật liệu tối thiểu là 2mm;
|
|
x
|
1,2,3
|
Đủ 01/hs
|
0
|
b) 4 hình tứ giác khác nhau (cạnh ngắn nhất 30mm, cạnh
dài nhất 70mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm);
|
|
x
|
2,3
|
Đủ 01/HS
|
0
|
c1) - 02 hình thang bằng nhau, kích thước đầy lớn
280mm, đầy nhỏ 200mm, chiều cao 150mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm,
màu đỏ, đường cao màu trắng (trong đó có 1 hình giữ nguyên; 1 hình cắt ra 2
phần ghép lại được hình tam giác);
- 02 hình tam giác bằng nhau, kích thước cạnh đáy
250mm, cạnh xiên 220mm, cao 150mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2 mm, màu
xanh côban (trong đó có 1 hình tam giác giữ nguyên, có đường cao màu đen; 1
hình cắt thành 2 tam giác theo đường cao để ghép với hình trên được hình chữ
nhật);
|
x
|
|
5
|
0
|
0
|
c2) - 02 hình thang bằng nhau, kích thước 2 đáy 80mm
và 50mm, chiều cao 40mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2 mm, màu đỏ, kẻ
đường cao (trong đó có 1 hình thang nguyên; 1 hình thang cắt ra 2 phần ghép lại
được hình tam giác);
- 02 hình tam giác bằng nhau, kích thước đáy 80mm,
cao 40mm, 1 góc 60°, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm, màu xanh côban
(trong đó có 1 hình tam giác nguyên, có kẻ đường cao; 1 hình tam giác cắt
theo đường cao thành 2 tam giác để ghép với hình trên được hình chữ nhật
(80x40)mm);
|
|
x
|
5
|
0
|
3
|
d1) 01 hình bình hành màu xanh cô ban có kích thước cạnh
dài 240mm, đường cao 160mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,5mm, góc nhọn
60°;
|
x
|
|
4
|
0
|
3
|
d2) 01 hình bình hành có cạnh dài 80mm, cao 50mm, góc
nhọn 60°, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm;
|
|
x
|
4
|
0
|
3
|
e1) 02 hình thoi màu đỏ có kích thước 2 đường chéo là
300mm và 160mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,5mm (1 hình giữ nguyên, 1
hình cắt làm 3 hình tam giác theo đường chéo dài và nửa đường chéo ngắn);
|
x
|
|
4
|
0
|
3
|
e2) 02 hình thoi có hai đường chéo 80mm và 60mm, độ
dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm (trong đó 1 hình giữ nguyên và 1 hình cắt
làm 3 hình tam giác theo đường chéo dài và nửa đường chéo ngắn);
|
|
x
|
4
|
0
|
3
|
g1) 04 khối hộp chữ nhật kích thước (40x40x60)mm;
|
|
x
|
1,2,3
|
Đủ 01/HS
|
0
|
g2) 04 khối lập phương kích thước (40x40x40)mm; 04 khối
trụ đường kính 40mm (trong đó, 2 cái cao 40mm, 2 cái cao 60mm); 4 khối cầu đường
kính 40mm; 4 khối cầu đường kính 60mm;
|
|
x
|
1,2,3
|
Đủ 01/HS
|
0
|
g3) - 01 hình hộp chữ nhật kích thước
(200x160x100)mm, 4 mặt xung quanh màu trắng, 2 đáy màu đỏ, độ dày của vật liệu
tối thiểu là 2mm, các mặt liên kết với nhau bằng màng PET 0,05mm, có thể mở
ra thành hình khai triển của hình hộp chữ nhật (gắn được trên bảng từ);
- 01 hình hộp chữ nhật biểu diễn cách tính thể tích,
kích thước trong hộp (200x160x100)mm, trong suốt, độ dày của vật liệu tối thiểu
là 2mm. Bên trong chứa 1 tấm đáy (200x160x10)mm và 1 cột (10x10x90)mm, sơn ô
vuông (10x10)mm bằng hai màu trắng, đỏ;
- 01 hình lập phương cạnh 200mm, 4 mặt xung quanh màu
trắng, 2 mặt đáy màu đỏ, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm, các mặt liên kết
với nhau bằng màng PET 0,05mm, có thể mở ra thành hình khai triển của hình lập
phương (gắn được trên bảng từ);
- 01 hình lập phương cạnh 100mm biểu diễn thể tích
1dm3, trong suốt, bên trong chứa 1 tấm đáy có kích thước bằng
(100x100x10)mm và 1 cột (10x10x90)mm, ô vuông (10x10)mm có hai màu xanh, trắng;
- 01 hình trụ làm bằng vật liệu trong suốt, độ dày tối
thiểu là 2mm, đáy có đường kính 100mm, chiều cao 150mm;
- 01 hình cầu làm bằng vật liệu màu đỏ trong suốt, độ
dày tối thiểu là 3mm, đường kính 200mm; Giá đỡ có đường kính 90mm, chiều cao
20mm, độ dày tối thiểu là 2mm.
Vật liệu: Tất cả các thiết bị được
làm bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), có màu sắc tươi
sáng, an toàn trong sử dụng.
|
x
|
|
5
|
0
|
3
|
2.2
|
Mét vuông
|
Bộ thiết bị dạy học dạy đơn vị đo diện tích mét vuông
|
GV sử dụng khi dạy về diện tích.
|
01 bảng kích thước (1.250x1.030)mm, được kẻ thành các
ô có kích thước (100x100)mm.
|
x
|
|
4
|
0
|
3
|
2.3
|
Thời gian
|
Thiết bị trong dạy học về thời gian
|
Giúp HS thực hành xem đồng hồ.
|
Mô hình đồng hồ đường kính 300mm có kim giờ, kim phút
và có thể quay đồng bộ với nhau, trên mặt đồng hồ có 60 vạch để chỉ 60 phút.
|
x
|
|
1,2,3
|
1
|
2
|
III
|
PHẦN MỀM
|
1
|
Hình học và đo lường
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ GV giúp HS thực hành, luyện
tập các yếu tố hình học.
|
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ GV vẽ hình trong dạy
học các yếu tố hình học;
Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
|
|
0
|
0
|
2
|
Thống kê và xác suất
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ GV giúp HS thực hành, luyện
tập các yếu tố Thống kê và xác suất.
|
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ GV vẽ bảng, biểu đồ;
mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên trong dạy học các yếu tố Thống kê và xác suất; Phải
sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
|
|
0
|
0
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
MÔN NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng
(lựa chọn 2 - được trang bị
và lắp đặt cho 01 phòng học Bộ môn Ngoại ngữ)
TT
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
1
|
Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị
|
Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để phát âm
thanh hình ảnh.
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có).
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
|
01
|
0
|
2
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Phát các học liệu âm thanh và trợ âm cho giáo viên.
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc
các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối Line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát
âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
0
|
3
|
Bộ học liệu bằng tranh
|
|
Bộ học liệu (học liệu in) bao gồm: Bộ tranh có nội
dung theo các chủ điểm/chủ đề trong chương trình môn Ngoại ngữ cấp Tiểu học
theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, kích thước (148x210) mm, in offset
4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc
in màu trên nhựa).
|
x
|
|
Bộ
|
4
|
0
|
4
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch
bài dạy (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm
tra đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương trình
môn Ngoại ngữ cấp Tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, không
vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới,
các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video,
hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu
hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện
tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính
trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn kế hoạch bài dạy điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh,
video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
- Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh,
bài giảng điện tử để dạy cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
1
|
0
|
5
|
Thiết bị cho học sinh
|
Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ.
|
Bao gồm:
- Khối thiết bị điều khiển: tối thiểu có các phím bấm
để trả lời câu hỏi trắc nghiệm, điều chỉnh âm lượng, lựa chọn kênh âm thanh
nghe, gọi giáo viên;
- Tai nghe có micro;
- Kết nối, tiếp nhận được các điều khiển từ thiết bị
của giáo viên.
|
|
x
|
|
0
|
1
|
6
|
Thiết bị dạy cho giáo viên
|
Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ.
|
|
|
|
|
1
|
0
|
6.1
|
Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tay
|
Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu bài
giảng.
|
- Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được
các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, tại thời điểm trang bị
máy tính không được sản xuất quá 2 năm;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14
inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN,
Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
|
01
|
0
|
6.2
|
Khối thiết bị điều khiển của giáo viên
|
Kết nối thiết bị của giáo viên và học sinh. Điều khiển,
tổ chức dạy học.
|
Bao gồm các khối chức năng:
- Khuếch đại và xử lý tín hiệu;
- Tai nghe có micro;
- Bộ đọc và ghi bài giảng của giáo viên: tối thiểu có
cổng cắm USB, khe cắm thẻ nhớ;
- Phần mềm điều khiển;
- Tối thiểu phải đảm bảo các chức năng:
+ Có giao diện thể hiện các vị trí của học sinh trong
lớp;
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học
sinh để truyền âm thanh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh bất
kỳ hoặc cả lớp;
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học
sinh để truyền âm thanh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc một
nhóm học sinh khác;
+ Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực hành
giao tiếp đồng thời;
+ Có thể tạo tối thiểu hai kênh âm thanh độc lập để học
sinh lựa chọn và luyện nghe;
+ Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm.
|
x
|
|
|
01
|
0
|
6.3
|
Phụ kiện
|
Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và kết nối tín
hiệu giữa các thiết bị
|
Hệ thống cáp điện và cáp tín hiệu đồng bộ (hoặc hệ thống
thiết bị kết nối không dây), đủ cho cả hệ thống.
|
x
|
x
|
|
01
|
0
|
7
|
Bàn, ghế dùng cho giáo viên
|
Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ
dành cho giáo viên.
|
x
|
|
|
01
|
0
|
8
|
Bàn, ghế dùng cho học sinh
|
Học sinh sử dụng trong quá trình học tập.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại ngữ
dành cho học sinh.
|
|
x
|
|
14
|
0
|
DANH
MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN ĐẠO ĐỨC
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Chủ đề: Yêu nước
|
1.1
|
Yêu thương gia đình
|
Bộ tranh về Yêu thương gia đình
|
HS nhận biết được hành động, lời nói thể hiện tình
yêu thương với mọi người trong gia đình
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích thước (148x210)mm,
mỗi tranh thể hiện một nội dung:
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với ông;
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với bà;
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với cha;
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với mẹ;
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với
anh/chị;
- Hành động, lời nói yêu thương của bạn nhỏ với em.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
1.2
|
Quê hương em
|
Bộ tranh về quê hương em
|
HS nhận biết được một số việc làm thể hiện tình yêu
quê hương
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện:
- Chăm sóc, bảo vệ vẻ đẹp thiên nhiên của quê hương
(trồng cây, dọn vệ sinh khu phố, ngõ xóm);
- Kính trọng, biết ơn những người có công với quê
hương (thăm nghĩa trang liệt sĩ, thăm mẹ Việt Nam anh hùng).
|
x
|
x
|
2,3
|
1
|
2
|
1.3
|
Em yêu Tổ quốc Việt Nam
|
Bộ tranh/ảnh về Tổ quốc Việt Nam
|
HS nhận biết được Quốc kì, Quốc hiệu; hành vi, việc
làm thể hiện tình yêu Tổ quốc
|
1. Bộ tranh/ảnh gồm 02 tờ, kích thước (790x540)mm. Mỗi
tranh/ảnh thể hiện một nội dung :
- Buổi chào cờ của HS trường tiểu học;
- Chào cờ ở lăng Bác (có hình ảnh Quốc kỳ, Quốc hiệu
Việt Nam).
2. Bộ tranh/ảnh gồm 03 tờ, kích thước (790x540)mm. Mỗi
tranh/ảnh thể hiện một nội dung :
- Hình ảnh các em học sinh tham gia vẽ tranh “Vì biển
đảo thân yêu”;
- Hình ảnh các vận động viên tay nâng niu lá quốc kỳ;
- Hình ảnh học sinh tiểu học xếp hình bản đồ Việt Nam
có đầy đủ các quần đảo.
|
x
|
|
3
|
1
|
2
|
1.4
|
Biết ơn người lao động
|
Bộ tranh về Biết ơn người lao động
|
- HS nhận biết được đóng góp của người lao động trong
một số lĩnh vực.
- Phân biệt được hành vi, việc làm thể hiện biết
ơn/không biết ơn người lao động.
|
1. Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước
(148x210)mm. Mỗi tranh thể hiện hình ảnh người lao động ở một lĩnh vực đang
lao động sản xuất:
- Người nông dân đang lao động trên đồng ruộng;
- Công nhân đang sản xuất trong nhà máy;
- Bác sĩ đang chữa bệnh cho người dân;
- Giáo viên đang giảng dạy;
- Người lao công vệ sinh môi trường.
2. Bộ hành thực hành gồm 03 tờ, kích thước
(148x210)mm. Mỗi hành thể hiện một hành vi:
- Bạn nhỏ cảm ơn bác lao công đang quét rác ở ngõ phố;
- Bạn nhỏ cảm ơn và mời bác bưu tá uống nước;
- Một số bạn nhỏ đang nhại giọng của người thu gom phế
liệu;
|
x
|
x
|
4
|
1
|
2
|
1.5
|
Biết ơn những người có công với quê hương đất nước.
|
Bộ tranh. Biết ơn những người có công với quê hương đất
nước
|
HS thể hiện sự biết ơn với người có công với quê
hương đất nước
|
Bộ tranh/ảnh gồm 02 tờ, kích thước (790x540)mm, mỗi
tranh thể hiện một nội dung:
- Hình ảnh HS thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ,
người có công với cách mạng;
- Hình ảnh HS đóng góp cho Quỹ đền ơn đáp nghĩa.
|
x
|
|
5
|
1
|
2
|
2
|
Chủ đề: Nhân
ái
|
2.1
|
Quan tâm, chăm sóc người thân trong
gia đình
|
Bộ tranh về Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia
đình
|
HS phân biệt được hành vi, việc làm phù hợp/chưa phù
hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện một số hành vi, việc làm phù hợp/chưa phù hợp thể hiện
sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình:
- Gia đình sum họp gồm: ông, bà, cha, mẹ, anh, em;
- Nhường đồ chơi cho em;
- Tranh giành đồ chơi với em nhỏ;
- Chăm sóc ông, bà, cha, mẹ;
- Lễ phép với anh, chị.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
2.2
|
Kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè
|
Bộ tranh về Kính trọng thầy giáo, cô giáo
|
Giáo dục ý thức, hành vi kính trọng thầy giáo, cô
giáo và yêu quý bạn bè.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện:
- Kính trọng thầy giáo, cô giáo (vâng lời thầy, cô;
thăm hỏi khi thầy, cô bị ốm hoặc nhân ngày 20/11);
- Yêu quý bạn bè (giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn).
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
2.3
|
Quan tâm hàng xóm láng giềng
|
Bộ tranh về Quan tâm hàng xóm láng giềng
|
HS phân biệt được hành vi, việc làm phù hợp/chưa phù
hợp về quan tâm hàng xóm, láng giềng.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi, việc làm phù hợp/chưa phù hợp về quan tâm
hàng xóm, láng giềng:
- Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm;
- Thăm hỏi khi hàng xóm có chuyện vui, buồn;
- Giúp đỡ hàng xóm láng giềng những việc phù hợp
(trông em bé, cất giúp đồ khi hàng xóm đi vắng);
- Mở nhạc to làm ảnh hưởng đến hàng xóm;
- Trêu chọc thú nuôi (chó, mèo) của nhà hàng xóm.
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
2.4
|
Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
|
Bộ tranh về Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
|
HS nhận biết được một số hành vi, việc làm thể hiện sự
cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn:
- Giúp đỡ bạn khuyết tật;
- Thăm hỏi, động viên bạn có hoàn cảnh khó khăn;
- Quyên góp ủng hộ đồng bào bị ảnh hưởng bởi thiên
tai;
- Giúp đỡ người già cô đơn (thăm hỏi và giúp đỡ người
già cô đơn ở khu dưỡng lão);
- Giúp đỡ trẻ em bị ung thư (trẻ em điều trị trong bệnh
viện).
|
x
|
x
|
4
|
0
|
3
|
3
|
Chủ đề: Chăm chỉ
|
3.1
|
Tự giác làm việc của mình
|
Bộ tranh về Tự giác làm việc của mình
|
HS phân biệt được hành vi đúng và hành vi chưa đúng về
tự giác làm việc của mình.
|
Bộ tranh thực hành gồm 07 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi đúng và hành vi chưa đúng:
- Tự gấp quần áo;
- Tự giác học bài ở nhà;
- Không tự giác học bài;
- Tự chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập đi học;
- Hăng hái phát biểu;
- Nói chuyện riêng trong giờ học;
- Vệ sinh lớp học.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
3.2
|
Quý trọng thời gian
|
Bộ tranh về Quý trọng thời gian
|
Giáo dục ý thức, hành vi quý trọng thời gian.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện thái độ, hành vi đúng và chưa đúng:
- Đi học đúng giờ/không đúng giờ;
- Ăn, ngủ đúng giờ/không đúng giờ.
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
3.3
|
Yêu lao động
|
Bộ tranh về Yêu lao động
|
HS phân biệt được biểu hiện của yêu lao động với lười
lao động.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động/hành
vi lười lao động:
- Chăm làm việc nhà (nấu cơm/rửa bát/lau dọn nhà);
- Không chăm làm việc nhà (ngại việc, đùn đẩy việc
nhà cho người khác);
- Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (vệ sinh
trường, lớp);
- Trốn tránh việc lớp, việc trường.
|
x
|
x
|
4
|
1
|
2
|
4
|
Chủ đề: Trung thực
|
4.1
|
Thật thà
|
Bộ tranh về Thật thà
|
Giáo dục đức tính thật thà.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi đúng và hành vi chưa đúng:
- Nhặt được của rơi trả lại người đánh mất;
- Nhặt được của rơi giữ làm của riêng;
- Không tự ý lấy đồ dùng của bạn;
- Tự ý lấy đồ dùng của bạn;
- Biết nhận lỗi khi mắc lỗi.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
4.2
|
Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Bộ tranh về Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Giáo dục ý thức, hành vi nhận lỗi và sửa lỗi.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện thái độ, hành vi biết/ không biết nhận lỗi và sửa lỗi:
- Khi ở trường (tự ý lấy đồ dùng học tập của bạn);
- Khi ở nhà (làm vỡ bình hoa).
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
4.3
|
Giữ lời hứa
|
Bộ tranh về Giữ lời hứa
|
HS nhận biết được một số biểu hiện của việc giữ lời hứa.
|
Bộ tranh thực hành gồm 03 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện một số biểu hiện của việc giữ lời hứa:
- Đúng hẹn với bạn;
- Thực hiện lời hứa với người lớn (bố mẹ, thầy cô
giáo);
- Thực hiện lời hứa với em nhỏ.
|
x
|
x
|
3
|
1
|
2
|
4.4
|
Tôn trọng tài sản của người khác
|
Bộ tranh về tôn trọng tài sản của người khác
|
HS phân biệt được hành vi đúng/chưa đúng trong việc
tôn trọng tài sản của người khác.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi đúng/chưa đúng trong việc tôn trọng tài sản của
người khác:
- Hỏi mượn khi muốn sử dụng đồ dùng của người khác;
- Giữ gìn đồ dùng, tài sản của người khác cẩn thận
khi được mượn;
- Đền khi làm mất, làm hỏng đồ dùng của người khác;
- Làm hỏng đồ dùng, tài sản của người khác.
|
x
|
x
|
4
|
1
|
2
|
5
|
Chủ đề: Trách nhiệm
|
5.1
|
Sinh hoạt nền nếp
|
Bộ tranh về Sinh hoạt nền nếp
|
HS phân biệt được hành vi đúng và chưa đúng trong việc
học tập, sinh hoạt đúng giờ, gọn gàng, ngăn nắp.
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi sinh hoạt nền nếp và chưa nền nếp:
- Đặt báo thức, đi học đúng giờ;
- Sắp xếp quần áo gọn gàng, sạch sẽ;
- Sắp xếp sách vở, bàn học ngăn nắp;
- Sách vở, bàn học không ngăn nắp;
- Giữ gìn, bảo quản sách vở và đồ dùng học tập;
-
Trang phục gọn gàng phù hợp.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
5.2
|
Thực hiện nội quy trường, lớp
|
Bộ tranh về Thực hiện nội quy trường, lớp
|
HS phân biệt được hành vi thực hiện tốt/chưa tốt nội
quy trường, lớp.
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung thể hiện hành vi thực hiện tốt và chưa thực hiện tốt nội quy trường,
lớp:
- Vệ sinh trường, bỏ rác vào thùng;
- Lễ phép với thầy cô;
- Không vẽ bẩn lên tường;
- Không nói chuyện riêng trong giờ học;
- Trật tự khi xếp hàng;
- Xô đẩy khi xếp hàng.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
5.3
|
Bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình
|
Bộ tranh về bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình
|
HS phân biệt được hành vi đúng và chưa đúng trong việc
bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi đúng và chưa đúng trong việc bảo quản đồ dùng
cá nhân và gia đình:
- Bảo quản đồ dùng cá nhân (sách, vở, đồ dùng học tập);
- Bảo quản đồ dùng gia (tình (bát đĩa, nồi cơm điện,
bàn ghế, tủ).
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
5.4
|
Bảo vệ của công
|
Bộ tranh về bảo vệ của công
|
HS phân biệt được hành vi biết/chưa biết bảo vệ của
công.
|
Bộ tranh thực hành gồm 04 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi biết/chưa biết bảo vệ của công:
- Tắt quạt, tắt đèn khi ra khỏi lớp;
- Vẽ bẩn lên bàn, ghế;
- Dẫm dép bẩn lên ghế đá ở vườn hoa, công viên;
- Bảo cho người có trách nhiệm khi thấy biển báo giao
thông bị gẫy đổ.
|
x
|
x
|
4
|
0
|
3
|
5.5
|
Bảo vệ môi trường sống
|
Bộ tranh về bảo vệ môi trường
|
HS phân biệt được hành vi bảo vệ môi trường và hành
vi gây ô nhiễm môi trường.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện hành vi biết/chưa biết bảo vệ môi trường sống:
- Chăm sóc cây xanh ở trường;
- Dọn vệ sinh đường làng, ngõ phố;
- Vứt rác xuống sông, hồ;
- Bỏ rác đúng nơi quy định;
- Tái chế rác thải.
|
x
|
x
|
5
|
0
|
3
|
6
|
Chủ đề: Kĩ năng nhận thức, quản
lí bản thân
|
6.1
|
Tự chăm sóc bản thân
|
Bộ tranh về tự chăm sóc bản thân
|
HS phân biệt được những việc nên làm/không nên làm để
tự chăm sóc bản thân.
|
Bộ tranh thực hành gồm 07 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện những việc nên/không nên để tự chăm sóc bản thân:
- Tự vệ sinh răng miệng;
- Tự mặc quần áo;
- Ngồi học đúng tư thế;
- Ngồi học không đúng tư thế;
- Rửa tay trước và sau khi ăn;
- Tập thể dục rèn luyện sức khỏe;
- Tự tắm gội.
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
6.2
|
Thể hiện cảm xúc bản thân
|
Bộ tranh về thể hiện cảm xúc bản thân
|
Giáo dục kĩ năng thể hiện cảm xúc bản thân.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện:
- Thể hiện cảm xúc tích cực (vui sướng khi được nhận
quà);
- Kiềm chế cảm xúc tiêu cực (giận dữ khi bị bạn xô
ngã hoặc làm hỏng đồ dùng học tập của mình).
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
7
|
Chủ đề: Kĩ năng tự bảo vệ
|
7.1
|
Phòng tránh tai nạn, thương tích
|
Bộ tranh về phòng tránh tai nạn, thương tích
|
Giáo dục kĩ năng tự vệ.
|
Bộ tranh thực hành gồm 06 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện nguy cơ một số tai nạn, thương tích:
- Đuối nước - Phòng tránh đuối nước;
- Bỏng - Phòng tránh bỏng;
- Ngã - Phòng tránh ngã;
- Ngộ độc thực phẩm - Phòng tránh ngộ độc thực phẩm;
- Điện giật - Phòng tránh điện giật;
- Phòng tránh tai nạn giao thông (đi bộ, sang đường
đúng quy định).
|
x
|
x
|
1
|
1
|
2
|
7.2
|
Tìm kiếm sự hỗ trợ
|
Bộ tranh về tìm kiếm sự hỗ trợ
|
Giáo dục kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện biết và không biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi:
- Lạc đường;
- Người lạ cho quà và rủ đi chơi.
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
7.3
|
Phòng tránh xâm hại
|
Bộ tranh về phòng tránh xâm hại
|
HS nhận biết được một số biểu hiện của việc xâm hại
trẻ em.
|
Bộ tranh thực hành gồm 05 tờ, kích thước (148x210)mm,
mỗi tranh thể hiện một nội dung:
- Xâm hại về tinh thần (trẻ em bị mắng, chửi, miệt thị);
- Xâm hại về thể chất (trẻ em bị đánh đập);
- Bóc lột sức lao động (trẻ em bị bắt lao động quá sức);
- Bỏ rơi, sao nhãng;
- Xâm hại tình dục.
|
x
|
x
|
5
|
0
|
3
|
8
|
Chủ đề: Hoạt động tiêu dùng
|
8.1
|
Quý trọng đồng tiền
|
Bộ thẻ về mệnh giá các đồng tiền Việt Nam
|
HS nêu được vai trò của tiền.
|
Bộ thẻ minh họa những nét cơ bản của đồng tiền Việt
Nam, không in ảnh Bác Hồ, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương
đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
Gồm các mệnh giá: 1.000 đồng: 5 thẻ; 2.000 đồng: 5 thẻ; 5.000 đồng: 5 thẻ;
10.000 đồng: 5 thẻ; 20.000 đồng: 3 thẻ; 50.000 đồng: 3 thẻ; 100.000 đồng: 2
thẻ; 200.000 đồng: 1 thẻ; 500.000 đồng: 1 thẻ. Kích thước các thẻ là
(40x90)mm.
|
x
|
x
|
4,5
|
4
|
0
|
9
|
Chủ đề: Chuẩn mực hành vi pháp
luật
|
9.1
|
Tuân thủ quy định nơi công cộng
|
Bộ tranh về tuân thủ quy định nơi công cộng
|
HS phân biệt được hành vi tuân thủ và hành vi chưa
tuân thủ quy định nơi công cộng.
|
Bộ tranh thực hành gồm 02 tờ, kích thước (148x210)mm,
nội dung tranh thể hiện thái độ, hành vi biết và không biết tuân thủ quy định
nơi công cộng:
- Tuân thủ quy định an toàn giao thông (đi bộ, ngồi
sau xe máy, đèn hiệu);
- Tuân thủ quy định giữ vệ sinh nơi công cộng.
|
x
|
x
|
2
|
1
|
2
|
9.2
|
Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông
|
Bộ sa bàn giao thông đường bộ
|
HS nêu được một số quy tắc an toàn giao thông.
|
Bộ sa bàn giao thông đường bộ gồm:
a) 01 sa bàn ngã tư đường phố (mô tả nút giao thông)
có vạch chỉ dẫn đường dành cho người đi bộ, kích thước (420x420)mm, có thể gấp
gọn khi không sử dụng;
b) 04 cột đèn tín hiệu giao thông; kích thước phù hợp
với kích thước sa bàn; có thể cắm/đặt đúng tại các góc ngã tư trên sa bàn;
c) Một số cột biển báo (đường dành cho người đi bộ;
nhường đường cho người đi bộ; cấm người đi bộ; cấm đi ngược chiều; giao nhau
với đường sắt; đá lở); kích thước phù hợp với kích thước sa bàn; có thể cắm/đặt
đúng tại các vị trí phù hợp trên sa bàn;
d) Mô hình một số phương tiện giao thông (ô tô 4 chỗ,
xe buýt, xe tải, xe máy, xe đạp); kích thước phù hợp với kích thước sa bàn.
Vật liệu bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng
tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn
trong sử dụng.
|
x
|
x
|
3
|
2
|
1
|
9.3
|
Quyền và bổn phận trẻ em
|
Bộ tranh về quyền trẻ em
|
HS nhận biết được một số quyền của trẻ em.
|
Bộ tranh thực hành gồm 10 tờ, kích thước (148x210)mm,
mỗi tờ tranh thể hiện nội dung một quyền/bổn phận của trẻ em:
- Quyền được chăm sóc sức khỏe;
- Quyền được học tập;
- Quyền được vui chơi, giải trí;
- Quyền được bày tỏ ý kiến;
- Quyền được tiếp cận thông tin;
- Quyền được bảo vệ;
- Bổn phận của trẻ em đối với gia đình;
- Bổn phận của trẻ em đối với nhà trường;
- Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng;
- Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước.
|
x
|
x
|
4
|
0
|
3
|
II
|
VIDEO/CLIP
|
1
|
Chủ đề: Yêu nước
|
1.1
|
Quê hương em
|
Video, clip Quê hương em
|
Giáo dục tình yêu quê hương.
|
Video, clip minh họa:
- Cảnh đẹp tiêu biểu của quê hương Việt Nam ở miền
núi, đồng bằng, miền Bắc, miền Trung, và miền Nam;
- Hoạt động của HS tiểu học bảo vệ môi trường xanh, sạch,
đẹp của quê hương (trồng cây, dọn vệ sinh khu phố, ngõ xóm).
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
1.2
|
Em yêu Tổ quốc Việt Nam
|
Video, clip Em yêu Tổ quốc Việt Nam
|
Giáo dục tình yêu Tổ quốc.
|
Video, clip minh họa:
- Cảnh lễ chào cờ, hát quốc ca Việt Nam;
- Cảnh HS tìm hiểu về một số truyền thống lịch sử,
văn hóa của Việt Nam;
- Cảnh HS tập một số làn điệu dân ca của Việt Nam.
|
x
|
|
3
|
1
|
0
|
1.3
|
Biết ơn những người có công với quê hương, đất nước
|
Video, clip Biết ơn những người có công với quê hương,
đất nước
|
HS thể hiện lòng biết ơn những người có công với quê
hương đất nước
|
Video, clip minh họa:
- Cảnh HS tìm hiểu về những người có công với quê
hương đất nước;
- Cảnh HS thăm hỏi, giúp đỡ gia đình thương binh, liệt
sĩ, người có công;
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
2
|
Chủ đề: Nhân ái
|
2.1
|
Kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè
|
Video, clip về kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu
quý bạn bè
|
Giáo dục ý thức, hành vi kính trọng thầy giáo, cô
giáo và yêu quý bạn bè
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo (vâng lời thầy,
cô; thăm hỏi khi thầy cô bị ốm hoặc nhân ngày 20/11);
- Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
2.2
|
Quan tâm hàng xóm láng giềng
|
Video, clip về Quan tâm hàng xóm láng giềng
|
HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện
quan tâm đến hàng xóm, láng giềng
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống hàng xóm láng giềng có chuyện vui/ buồn;
- Tình huống hàng xóm gặp khó khăn cần giúp đỡ.
|
x
|
|
3
|
1
|
0
|
2.3
|
Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
|
Video, clip về cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
|
HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện sự
cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống cảm thông, giúp đỡ bạn khuyết tật;
- Tình huống cảm thông, giúp đỡ người bị ảnh hưởng bởi
thiên tai.
|
x
|
|
4
|
1
|
0
|
3
|
Chủ đề: Chăm chỉ
|
3.1
|
Tự giác làm việc của mình
|
Video, clip Tự giác làm việc của mình
|
HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện tự
giác làm việc của mình.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống chưa tự giác làm việc của mình khi ở trường;
-Tình huống chưa tự giác làm việc của mình khi ở nhà.
|
x
|
|
1
|
1
|
0
|
3.2
|
Quý trọng thời gian
|
Video, clip Quý trọng thời gian
|
Giáo dục ý thức, hành vi quý trọng thời gian.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Làm việc nhà chăm chỉ và có kế hoạch;
- Đi học, học bài và làm bài đúng giờ.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
3.3
|
Yêu lao động
|
Video, clip Yêu lao động
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống
thể hiện yêu lao động.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống trốn tránh lao động khi ở trường;
- Tình huống trốn tránh lao động khi ở nhà.
|
x
|
|
4
|
1
|
0
|
3.4
|
Vượt qua khó khăn
|
Video, clip Vượt qua khó khăn
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
vượt qua khó khăn.
|
Video, clip
minh họa 02 tình huống:
- Tình huống gặp khó khăn trong học tập;
- Tình huống gặp khó khăn trong cuộc sống.
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
4
|
Chủ đề: Trung thực
|
4.1
|
Thật thà
|
Video, clip Thật thà
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
thể hiện đức tính thật thà.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống nhặt được của rơi khi ở trường;
- Tình huống nhặt được của rơi khi ở ngoài đường.
|
x
|
|
1
|
1
|
0
|
4.2
|
Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Video, clip Nhận lỗi và sửa lỗi
|
Giáo dục ý thức, hành vi nhận lỗi và sửa lỗi.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi ở trường;
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi ở nhà.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
4.3
|
Giữ lời hứa
|
Video, clip Giữ lời hứa
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
thực hiện lời hứa.
|
Video, clip minh họa 04 tình huống:
- Tình huống giữ lời hứa với người lớn;
- Tình huống giữ lời hứa với bạn bè;
- Tình huống giữ lời hứa với em nhỏ;
- Tình huống tự hứa với bản thân.
|
x
|
|
3
|
1
|
0
|
4.4
|
Tôn trọng tài sản của người khác
|
Video, clip Tôn trọng tài sản của người khác
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
thể hiện tôn trọng tài sản của người khác.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống muốn mượn đồ dùng của bạn nhưng bạn
không có mặt ở đó;
- Tình huống mượn đồ dùng của bạn nhưng chẳng may làm
hỏng.
|
x
|
|
4
|
1
|
0
|
4.5
|
Bảo vệ cái đúng, cái tốt
|
Video, clip Bảo vệ cái đúng, cái tốt
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
bảo vệ cái đúng, cái tốt.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống bạn làm việc tốt nhưng lại bị các bạn
khác phê phán;
- Tình huống bạn nói đúng nhưng không được người khác
thừa nhận.
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
5
|
Chủ đề: Trách nhiệm
|
5.1
|
Bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình
|
Video, clip Bảo quản đồ dùng cá nhân
|
Giáo dục phẩm chất trách nhiệm
|
Video, clip minh họa tình huống biết và không biết bảo
quản đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân và gia đình.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
5.2
|
Bảo vệ môi trường sống
|
Video, clip Bảo vệ môi trường sống
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
bảo vệ môi trường sống.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống xả rác xuống sông, hồ;
- Tình huống đốt rác thải nhựa gây ô nhiễm không khí.
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
6
|
Chủ đề: Kĩ năng nhận thức, quản
lí bản thân
|
6.1
|
Lập kế hoạch cá nhân
|
Video, clip Lập kế hoạch cá nhân
|
HS biết cách lập kế hoạch cá nhân trong một số tình
huống cụ thể.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống lập kế hoạch cho kì nghỉ hè của bản
thân;
- Tình huống lập kế hoạch để cải thiện một môn học
còn yếu.
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
7
|
Chủ đề: Kĩ năng tự bảo vệ
|
7.1
|
Tìm kiếm sự hỗ trợ
|
Video, clip Tìm kiếm sự hỗ trợ
|
HS biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ trong một số tình huống
cụ thể.
|
Video, clip
minh họa 03 tình huống:
- Tình huống bị lạc ở nơi xa lạ;
- Tình huống người lạ rủ đi chơi;
- Tình huống bị bắt nạt.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
7.2
|
Xử lí bất hòa với bạn bè
|
Video, clip Xử lý bất hòa với bạn bè
|
HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống để
xử lí bất hòa với bạn bè.
|
Video, clip minh họa 02 tình huống:
- Tình huống bất đồng ý kiến với bạn;
- Tình huống bị bạn hiểu lầm.
|
x
|
|
3
|
1
|
0
|
7.3
|
Phòng tránh xâm hại
|
Video, clip Phòng tránh xâm hại
|
HS biết cách phòng tránh nguy cơ bị xâm hại.
|
Video, clip minh họa một số cách phòng tránh nguy cơ
bị xâm hại:
- Phòng tránh xâm hại về thể chất;
- Phòng tránh bị bóc lột sức lao động;
- Phòng tránh xâm hại tình dục.
|
x
|
|
5
|
1
|
0
|
8
|
Chủ đề: Chuẩn mực hành vi pháp
luật
|
8.1
|
Tuân thủ quy định nơi công cộng
|
Video, clip Tuân thủ quy định nơi công cộng
|
Giáo dục ý thức tuân thủ quy định nơi công cộng.
|
Video, clip minh họa tình huống tuân thủ và không
tuân thủ quy định nơi công cộng về:
- Giữ gìn vệ sinh công cộng;
- Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng;
- An toàn giao thông;
- Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁT THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
MÔN TỰ NHIÊN VÀ
XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
GV
|
HS
|
I
|
TRANH ẢNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 1. Gia đình
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Các thế hệ trong gia đình
|
Bộ tranh các thế hệ trong gia đình
|
HS thực hành xây dựng sơ đồ các thế hệ trong gia
đình.
|
Bộ tranh bao gồm 8 tờ về các thành viên trong gia
đình: ông, bà, bố, mẹ, con trai (2 tờ), con gái (2 tờ). Kích thước mỗi tranh
(148x210)mm.
|
|
x
|
2,3
|
1
|
2
|
1.2
|
Nghề nghiệp
của người lớn trong gia đình
|
Bộ tranh về nghề nghiệp phổ biến trong xã hội
|
Giúp học sinh hình thành được biểu tượng ban đầu về một
số nghề nghiệp phổ phổ biến trong xã hội
|
Một bộ gồm 20 tờ tranh rời minh họa các nghề: 2 tranh
về nông dân (chăn nuôi, trồng trọt); 3 tranh về công nhân (xây dựng, thợ hàn,
trong nhà máy dệt); 3 tranh về nghề thủ công (nghề gốm, đan lát mây tre, dệt
thổ cẩm); 1 tranh về nhân viên làm vệ sinh môi trường; 3 tranh về buôn bán
(bán hàng ở chợ, siêu thị, thu ngân ở siêu thị); 2 tranh về lái xe (taxi, xe
ôm); 1 tranh về thợ may; 1 tranh về đầu bếp; 1 tranh về giáo viên; 1 tranh về
bác sĩ; 1 tranh về công an; 1 tranh về bộ đội. Kích thước mỗi tranh
(148x210)mm.
|
|
x
|
1,2,3
|
1
|
2
|
1.3
|
Phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà
|
Tranh hướng dẫn cách ứng xử khi có cháy xảy ra.
|
Giúp HS nhận biết các cách ứng xử khi có cháy xảy ra.
|
- Một bộ gồm 5 tranh rời mô tả một số cách ứng xử khi
có cháy xảy ra.
+ Tranh 1: Mô tả cảnh một một số người đang chạy hớt
hải, phía sau là đám cháy (thể hiện bóng nói của 1 người đang chạy: “Cháy!
Cháy!”; và một người đang gọi điện thoại: “Alo! 114...”;
+ Tranh 2: Mô tả cách thoát hiểm khi trong nhà có
cháy (nhà chung cư và nhà thấp tầng);
+ Tranh 3: Mô tả cách bò để thoát ra khỏi đám cháy. Vẽ
hình 1 người đang bò trên sàn nhà, một tay cầm khăn ướt che mũi và miệng,
trên đầu phủ thêm 1 tấm khăn ướt, phía trên là khói đen;
+ Tranh 4: Mô tả cách chặn khe cửa bằng khăn ướt/vải
ướt để ngăn khói lan vào phòng. Vẽ một người đang dùng khăn/vải ướt chặn khe
cửa, có khói thoát ra từ khe cửa;
+ Tranh 5: Mô tả cách dập ngọn lửa khi áo quần đang mặc
trên người bị dính lửa. Vẽ 3 tranh liên hoàn:
1. Vẽ một người bị dính lửa sau vai áo;
2. Vẽ người đó đang tư thế nằm xuống đất/sàn, trên
vai và lưng áo còn dính lửa;
3. Vẽ người đó đang lăn tròn trên đất/ sàn, 2 bàn tay
che mặt; chỉ còn một ít lửa trên áo.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
2
|
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương
|
2.1
|
Hoạt động mua bán hàng hóa
|
Bộ thẻ Mệnh giá tiền Việt Nam
|
Giúp học sinh thực hành, sử dụng trong hoạt động tập
mua bán hàng hóa.
|
Bộ thẻ minh họa những nét cơ bản của đồng tiền Việt
Nam, không in ảnh Bác Hồ, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương
đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
Gồm các mệnh giá: 1.000 đồng: 5 thẻ, 2.000 đồng; 5 thẻ, 5.000 đồng: 5 thẻ,
10.000 đồng: 5 thẻ, 20.000 đồng: 3 thẻ, 50.000 đồng: 3 thẻ, 100.000 đồng: 2
thẻ, 200.000 đồng: 1 thẻ và 500.000 đồng: 1 thẻ. Kích thước các thẻ là
(40x90)mm.
|
|
x
|
2
|
4
|
0
|
2.2
|
Một số hoạt động sản xuất
|
Bộ tranh về nghề nghiệp phổ biến trong xã hội
|
Giúp học sinh hình thành được biểu tượng ban đầu về một
số nghề; Phân biệt được các hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủ công, công
nghiệp.
|
Một bộ gồm 20 tờ tranh rời minh họa các nghề: 2 tranh
về nông dân (chăn nuôi, trồng trọt); 3 tranh về công nhân (xây dựng, thợ hàn,
trong nhà máy dệt); 3 tranh về nghề thủ công (nghề gốm, đan lát mây tre, dệt
thổ cẩm); 1 tranh về công nhân làm vệ sinh môi trường; 3 tranh về buôn bán
(bán hàng ở chợ, siêu thị, thu ngân ở siêu thị); 2 tranh về lái xe (taxi, xe
ôm); 1 tranh về thợ may; 1 tranh về đầu bếp; 1 tranh về giáo viên; 1 tranh về
bác sĩ; 1 tranh về công an; 1 tranh về bộ đội.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
2,3
|
1
|
2
|
23
|
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe
|
3.1
|
Các bộ phận bên ngoài và giác quan của cơ thể
|
Bộ tranh: Cơ thể người và các giác quan
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát.
|
Gồm 7 tờ tranh câm (không ghi chú thích), kích thước
(148x210)mm, trong đó:
a) 01 tranh hình vẽ cơ thể bé trai;
b) 01 tranh bình vẽ cơ thể bé gái;
(Lưu ý: Hình vẽ thể hiện khái
quát bộ phận sinh dục ngoài của bé trai và bé gái).
c) 01 tranh hình vẽ mắt (thị giác);
d) 01 tranh hình vẽ tai (thính giác);
đ) 01 tranh hình vẽ mũi (khứu giác);
e) 01 tranh hình vẽ lưỡi (vị giác);
g) 01 tranh hình vẽ bàn tay (thể hiện xúc giác).
|
|
x
|
1
|
1
|
2
|
3.2
|
Các bộ phận bên ngoài và giác quan của cơ thể
|
Bộ tranh: Những việc nên và không nên làm để phòng
tránh tật cận thị học đường
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
|
Gồm 6 tờ tranh minh họa việc nên làm và không nên làm
để phòng tránh tật cận thị học đường, kích thước (148x210)mm. Trong đo:
a) 01 tranh minh họa: Ngồi viết (hoặc đọc sách) đúng:
tư thế, khoảng cách, vị trí chiếu sáng và đủ ánh sáng;
b) 01 tranh minh họa: Khám mắt định kỳ;
c) 01 tranh minh họa: Về các hoạt động ngoài trời;
d) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Ngồi viết quá gần và
ngồi viết thiếu ánh sáng;
đ) 01 tranh minh họa: Nằm đọc sách;
e) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Nhìn gần khi xem tivi
và chơi game trên máy tính hoặc điện thoại.
|
|
x
|
1
|
1
|
2
|
3.3
|
Các bộ phận bên ngoài và giác quan của cơ thể
|
Bộ tranh: Các việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
|
Gồm 18 tờ tranh minh họa việc cần làm để giữ vệ sinh
cá nhân, kích thước (148x105)mm. Trong đó:
a) 06 tranh minh họa 6 bước rửa tay đúng cách (các bước
rửa tay đúng cách theo chỉ dẫn của Bộ Y tế);
b) 04 tranh minh họa rửa mặt (khăn sạch/nước sạch/rửa
mặt/phơi khăn mặt dưới ánh sáng mặt trời);
c) 08 tranh minh họa 8 bước chải răng đúng cách (cách
chải răng đúng theo chỉ dẫn của Bộ Y tế).
|
|
x
|
1
|
1
|
2
|
3.4
|
Giữ cho cơ thể khỏe mạnh và an toàn
|
Bộ tranh về phòng tránh bị xâm hại
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm tòi khám phá kiến
thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
|
Gồm 2 tờ tranh minh họa về phòng tránh bị xâm hại;
kích thước (148x210)m. Trong đó:
a) 01 tranh minh họa quy tắc bảo vệ cơ thể bé trai và
bé gái (phòng tránh bị xâm hại); với dòng chữ:
“Hãy nhớ! Không để ai sờ, động
chạm vào bộ phận cơ thể được đồ lót che kín. Trừ khi cần được bác sĩ khám bệnh”.
b) 01 tranh minh họa ba bước phòng tránh bị xâm hại:
- Hình ảnh học sinh nói không một cách kiên quyết;
- Hình ảnh học sinh lùi lại/bỏ đi hoặc chạy để thoát
khỏi tình huống nguy hiểm;
- Hình ảnh học sinh kể lại với người tin cậy những gì
đã xảy ra với mình.
|
|
x
|
1
|
1
|
2
|
3.5
|
Cơ quan vận động
|
Bộ xương
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về bộ xương cơ thể người, kích thước
(790x540)mm dung sai 10mm;
- 12 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một nhóm xương
chính hoặc một khớp xương (Xương đầu, Xương vai, Xương tay, Xương cột sống,
Xương sườn, Xương chậu, Xương chân, Khớp sống cổ, Khớp vai, Khớp khuỷu tay.
Khớp háng, Khớp đầu gối). Kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couche
có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
3.6
|
Cơ quan vận động
|
Hệ cơ
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về hệ cơ người, kích thước (790x540)mm
dung sai 10mm;
- 8 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một nhóm cơ chính
(Cơ mặt, Cơ cổ, Cơ vai, Cơ ngực, Cơ lưng, Cơ tay, Cơ bụng, Cơ đùi). Kích thước
(30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán
láng OPP mờ.
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
3.7
|
Cơ quan hô hấp
|
Các bộ phận chính của cơ quan hô hấp
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính của cơ quan hô hấp
người, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 4 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một bộ phận chính
của cơ quan hô hấp (Mũi, Khí quản, Phế quản, Phổi). Kích thước (30x80)mm, in
một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ
(hoặc in màu trên nhựa).
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
3.8
|
Cơ quan bài tiết nước tiểu
|
Các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính của cơ quan bài
tiết nước tiểu người. Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 4 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một bộ phận chính
của cơ quan bài tiết nước tiểu (Thận, Ống dẫn nước tiểu, Bóng đái, Ống đái).
Kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2,
cán láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa).
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
3.9
|
Cơ quan tiêu hóa
|
Các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính của cơ quan tiêu
hóa, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 10 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một bộ phận chính
của cơ quan tiêu hóa (Miệng, Thực quản, Dạ dày, Ruột non, Ruột già, Hậu môn,
Tuyến nước bọt, Gan, Túi mật, Tuyến tụy). Kích thước (30x80)mm, in một màu,
trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc in
màu trên nhựa).
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
3.10
|
Cơ quan tuần
hoàn
|
Các bộ phận chính của cơ quan tuần hoàn
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính của cơ quan tuần
hoàn, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm. (Có bình cắt mạch máu phóng to thể
hiện máu chảy trong mạch máu);
- 3 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một bộ phận chính
của cơ quan tuần hoàn (Tim, Các mạch máu, Máu). Kích thước (30x80)mm, in một
màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc
in màu trên nhựa).
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
3.11
|
Cơ quan thần kinh
|
Các bộ phận chính của cơ quan thần kinh
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát.
|
- 01 tranh câm về các bộ phận chính của cơ quan thần
kinh, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm;
- 3 thẻ cài tranh. Mỗi thẻ ghi tên một bộ phận chính
của cơ quan thần kinh (Não, Tủy sống, Các dây thần kinh). Kích thước
(30x80)mm, in một màu, trên giấy couche có định lượng 150g/m2, cán
láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa).
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
4
|
Chủ đề 6: Trái Đất và bầu trời
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Các mùa trong năm
|
Bốn mùa
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát.
|
Một bộ gồm 4 tờ tranh. Mỗi tranh minh họa về một mùa:
mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
4.2
|
Các mùa trong năm
|
Mùa mưa và mùa khô
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát.
|
Một bộ gồm 2 tờ tranh, mỗi tranh minh họa một mùa:
mùa mưa, mùa khô.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
4.3
|
Các hiện tượng thiên tai thường gặp
|
Một số hiện tượng thiên tai thường gặp
|
HS tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát.
|
Một bộ gồm 5 tờ tranh mô tả một số hiện tượng thiên
tai. Mỗi tranh mô tả một hiện tượng thiên tai: bão; lũ; lụt; giông sét; hạn
hán.
Kích thước mỗi tranh (148x210)mm.
|
|
x
|
2
|
1
|
2
|
II
|
MÔ HÌNH, MẪU VẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoạt động giao thông
|
Bộ sa bàn giáo dục giao thông
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá kiến thức thông qua
quan sát; vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
|
Gồm:
a) 01 sa bàn ngã tư đường phố (mô tả nút giao thông),
có vạch chỉ dẫn đường dành cho người đi bộ; kích thước (420x420)mm; Có thể gấp
gọn khi không sử dụng;
b) 04 cột đèn tín hiệu giao thông; kích thước phù hợp
với kích thước sa bàn; có thể cắm/đặt đúng tại các góc ngã tư trên sa bàn;
c) Một số cột biển báo (Đường dành cho người đi bộ;
nhường đường cho người đi bộ; cấm người đi bộ; cấm đi ngược chiều; giao nhau
với đường sắt; đá lở); kích thước phù hợp với kích thước sa bàn; có thể cắm/đặt
đúng tại các vị trí phù hợp trên sa bàn;
d) Mô hình một số phương tiện giao thông (Ô tô 4 chỗ;
xe buýt; xe tải; xe máy; xe đạp); kích thước phù hợp với kích thước sa bàn.
Vật liệu: Bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng
tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn
trong sử dụng.
|
|
x
|
1,2
|
2
|
1
|
2
|
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cơ quan vận động
|
Mô hình Bộ xương
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá mô hình Bộ xương người.
|
Chất dẻo PVC hoặc tương đương; có giá đỡ; Tháo lắp được
hộp sọ, xương tay (chỗ khớp vai), xương chân (cho khớp háng).
Kích thước tối thiểu: 85 cm.
|
x
|
|
2
|
1
|
2
|
2.2
|
Cơ quan vận động
|
Mô hình Hệ cơ
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá mô hình hệ cơ người.
|
Chất dẻo PVC hoặc tương đương; có 27 bộ phận và giá đỡ.
Kích thước tối thiểu: 80 cm.
|
x
|
|
2
|
1
|
2
|
2.3
|
Cơ quan hô hấp
|
Mô hình giải phẫu cơ quan nội tạng (bán thân)
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm tòi khám phá mô
hình giải phẫu cơ quan nội tạng người.
|
Chất dẻo PVC hoặc tương đương.
Tháo lắp được để nhận biết: não; tim, động mạch, tĩnh
mạch; 2 lá phổi; dạ dày, gan, ruột; 2 quả thận.
Kích thước tối thiểu: 42 cm.
|
x
|
|
2,3
|
0
|
1
|
Cơ quan bài tiết nước tiểu
|
Cơ quan Tiêu hóa
|
Cơ quan Tuần hoàn
|
Cơ quan Thần kinh
|
3
|
Chủ đề 6: Trái Đất và bầu trời
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Một số đặc điểm của Trái Đất
|
Quả địa cầu
|
HS thực hành quan sát mô hình thu nhỏ của Trái Đất
|
- Nội dung: Thể hiện rõ các châu lục và các đại
dương; Đường xích đạo;
- Hình dạng: Quả địa cầu có giá đỡ;
- Chất liệu: Nhựa cao cấp, không độc hại, an toàn cho
sức khỏe;
- Kích thước: Đường kính 30cm;
- Tỷ lệ 1/42.474.000;
- Ngôn ngữ: tiếng Việt.
|
|
x
|
4,5
|
2
|
1
|
III
|
DỤNG CỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 6: Trái Đất và bầu trời
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Phương hướng
|
La bàn
|
HS thực hành xác định phương hướng bằng la bàn
|
- Đường kính la bàn tối thiểu 6cm, nắp nhựa, mặt nhựa.
|
|
x
|
3
|
1
|
2
|
IV
|
VIDEO/CLIP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các hiện tượng thiên tai thường gặp
|
Bộ các Video/Clip
|
Cung cấp cho học sinh về kiến thức và kĩ năng phòng
tránh
|
Bộ Video/clip bao gồm:
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện tượng bão và cách
phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện tượng lũ, lụt, sạt
lở đất và cách phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện tượng xâm nhập mặn
và cách phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện tượng giông sét
và cách phòng tránh;
- Một Video/Clip mô tả nổi bật hiện tượng hạn hán và
cách phòng tránh.
|
x
|
|
2
|
1
|
0
|
2
|
Con người và sức khỏe
|
Bộ các Video/Clip
|
Giúp học sinh tìm tòi khám phá các cơ quan trong cơ
thể người
|
Bộ Video/clip bao gồm:
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan vận động (Bộ xương, hệ cơ);
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan hô hấp;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan bài tiết nước tiểu;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan tiêu hóa;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan tuần hoàn;
- Một Video/Clip mô tả, thể hiện rõ hoạt động và chức
năng của cơ quan thần kinh.
|
x
|
|
2,3
|
1
|
0
|
BIÊN BẢN RÀ SOÁTTHIẾT
BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
- MÔN LỊCH SỬ VÀ
ĐỊA LÍ
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT0
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Dùng cho lớp
|
Số lượng thực tế
|
Thiếu thừa
|
|
GV
|
HS
|
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
|
I
|
|
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
(Dành cho Tiểu học)
|
HS xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Việt
Nam; Chỉ một số dãy núi chính, một số con sông chính, một số cao nguyên và một
số mỏ khoáng sản của Việt Nam.
|
Bản đồ treo tường thể hiện các nội dung:
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Việt Nam;
- Địa hình (Phân tầng độ cao; Phân tầng độ sâu);
- Một số dãy núi chính (dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông
Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều, dãy Trường Sơn); Một số con
sông chính (sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng,
sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Ba, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu); Một
số cao nguyên (cao nguyên Mộc Châu, cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Plây Ku,
cao nguyên Đắk Lắk, cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Di Linh); địa điểm phân bố
một số khoáng sản chính ở Việt Nam (than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, bô-xit, thiếc,
vàng, đồng, apatit).
Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối thống
nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời; chú ý vùng biển có
các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
4,5
|
0
|
3
|
|
II
|
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
HS xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
và vị trí các tỉnh/thành phố Việt Nam.
|
Bản đồ treo tường thể hiện đầy đủ 63 tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương (tính đến năm 2021). Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam
là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời;
chú ý vùng biển có các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
4,5
|
0
|
3
|
|
III
|
|
Bản đồ các nước và lãnh thổ trên thế giới
|
HS xác định vị trí địa lí của một số nước trên thế giới.
|
Bản đồ treo tường thể hiện các nước và vùng lãnh thổ
trên thế giới. Thể hiện rõ thủ đô của các nước.
Kích thước (720x1.020)mm.
|
x
|
x
|
4,5
|
0
|
3
|
|
B
|
THIẾT BỊ DÙNG CHO LỚP 4
|
|
|
|
|
|
|
I
|
TRANH ẢNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC
BỘ
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thiên nhiên
|
Bộ tranh/ ảnh: Một số dạng địa hình ở vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ
|
HS mô tả một số dạng địa hình tiêu biểu ở vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ.
|
Bộ tranh gồm 04 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau
đây:
- 01 tờ thể hiện dãy núi Hoàng Liên Sơn;
- 01 tờ thể hiện đỉnh núi Pansipan (Phan-xi-păng);
- 01 tờ thể hiện cao nguyên Mộc Châu;
- 01 tờ thể hiện vùng đồi bát úp trung du Bắc Bộ, trồng
chè, cây ăn quả.
Các tranh có kích thước (420x290)mm.
|
|
x
|
4,5
|
1
|
2
|
|
2
|
Chủ đề: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
|
Tranh/ ảnh: Đê sông Hồng
|
HS mô tả đê ven sông để ngăn lũ.
|
Tranh thể hiện đoạn sông Hồng có đê ngăn lũ. Tranh có
kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
4,5
|
1
|
2
|
|
3
|
Chủ đề: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
|
Bộ tranh/ ảnh: Di sản thế giới ở vùng duyên hải miền
Trung
|
HS nhận biết các di sản thế giới ở vùng duyên hải miền
Trung.
|
Bộ tranh gồm 04 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau
đây:
- 01 tờ thể hiện cố đô Huế;
- 01 tờ thể hiện phố cổ Hội An;
- 01 tờ thể hiện khu di tích Mĩ Sơn;
- 01 tờ thể hiện động Phong Nha - Kẻ Bàng.
Các tranh có kích thước (420x290)mm.
|
|
x
|
4,5
|
1
|
2
|
|
4
|
Chủ đề: TÂY NGUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
|
Bộ tranh/ ảnh: Hoạt động kinh tế ở vùng Tây Nguyên
|
HS biết một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây
Nguyên.
|
Bộ tranh gồm 03 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau
đây:
- 01 tờ về hoạt động trồng cà phê, hồ tiêu;
- 01 tờ về hoạt động chăn nuôi gia súc;
- 01 tờ về nhà máy thủy điện Ialy.
Các tranh có kích thước (420x290)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
1
|
2
|
|
4.2
|
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
|
Bộ tranh/ ảnh: Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên
|
HS biết một số hoạt động chính của lễ hội Cồng chiêng
Tây Nguyên.
|
Bộ tranh gồm 02 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau
đây:
- 01 tranh thể hiện được đội đánh cồng chiêng và điệu
múa xoang của người tham dự;
- 01 tranh thể hiện được trò chơi cộng đồng của người
Tây Nguyên.
Tranh có kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
|
|
|
|
5
|
Chủ đề: NAM BỘ
|
|
|
|
|
|
| |